Nghị quyết 63/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, giao dự toán vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 63/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/07/2022
Ngày có hiệu lực 14/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, GIAO DỰ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiu s và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg, ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vn đi ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tc, tiêu chí, định mức phân b vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, ngày 19 năm 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Th tướng Chính phủ giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg, ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bn vng giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2022/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân b vn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tc, tiêu chí, định mức phân b vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đng bào dân tộc thiu s và min núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét Tờ trình số 6908/TTr-UBND, ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, giao dự toán vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia với nội dung chủ yếu sau:

1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu đến năm 2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh cụ th n sau:

TT

Danh mục mục tiêu, nhiệm vụ

Đơn vị tính

Kế hoạch giai đoạn 2021-2025

1

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

 

1.1

Cấp huyện

 

 

-

Số đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chun nông thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

huyện

5

-

Số huyện đạt chun nông thôn mới nâng cao

huyện

1

1.2

Cấp xã

 

 

-

Xã đạt chun nông thôn mới

 

 

 

Số xã

82

 

Tỷ lệ xã

%

87,2

-

Số xã/Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao

 

 

 

Số xã

34

 

Tỷ lệ xã

%

41,5

-

Số xã/Tỷ lệ xã nông thôn mới kiểu mẫu

 

 

 

Số xã

9

 

Tỷ lệ xã

%

11

2

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

2.1

Giảm tỷ lệ hộ nghèo hng năm giai đoạn 2022-2025 vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

%

3

2.2

Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn

 

 

-

Số xã

4

-

Tỷ lệ xã

%

30

2.3

Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn

 

 

-

Số thôn

thôn

3

-

Tỷ lệ thôn

%

60

3

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

 

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022 - 2025

%

0,7-0,75

-

Huyện thoát khỏi huyện nghèo

huyện

1

-

Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn

7

2. Giao Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan cấp tỉnh.

(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giao dự toán vốn đầu tư phát triển năm 2022 nguồn ngân sách nhà nước thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia với nội dung chủ yếu sau:

1. Giao mục tiêu, nhiệm vụ phấn đấu năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh cụ thể nhu sau:

TT

Danh mục chỉ tiêu

Đơn vị tính

Kế hoạch năm 2022

1

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

 

 

1.1

Cấp huyện

 

 

-

S đơn vị cấp huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

huyện

0

1.2

Cấp xã

 

 

-

Xã đạt chun nông thôn mới

 

 

 

Số xã

67

 

Tỷ lệ xã

%

71,3

-

S xã/Tỷ lệ xã nông thôn mới nâng cao

 

 

 

Số xã

10

 

Tỷ lệ xã

%

11,9

-

Số xã/Tỷ lệ xã nông thôn mới kiểu mẫu

 

 

 

Số xã

2

 

Tỷ lệ xã

%

2,4

2

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

 

 

 

Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

%

3

3

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

 

-

Giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

0,7-0,75

2. Giao Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia cho các huyện, thị xã, thành phố Huế và các cơ quan cấp tỉnh.

(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)

[...]