HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 15
tháng 07 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 8 tháng 7
năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung
ương giai đoạn 2021- 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa
phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 27
tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27
tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 27
tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa
bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-BKTNS ngày 12 tháng 7
năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước để thực
hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà
Giang, với nội dung như sau:
Tổng kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Hà Giang: 6.017.170 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn Ngân sách Trung ương: 5.760.912 triệu đồng
(trong đó: Thu hồi vốn ứng trước: 148.640 triệu đồng);
- Vốn đối ứng Ngân sách địa phương: 256.258 triệu
đồng.
Nguồn vốn đối ứng bố trí từ các nguồn: Nguồn đầu tư
trong cân đối ngân sách địa phương, Thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết; nguồn
tăng thu, tiết kiệm chi hàng năm của ngân sách tỉnh, ngân sách huyện; các nguồn
vốn sự nghiệp; dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện
và các nguồn vốn hợp pháp khác.
1. Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tổng kế hoạch vốn: 3.856.040 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 3.672.419 triệu đồng
(trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 44.481,13 triệu đồng);
+ Vốn Ngân sách địa phương: 183.621 triệu đồng.
1.1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở,
nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
- Tổng kế hoạch vốn: 217.964 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 207.585 triệu đồng
(trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 11.650,6 triệu đồng);
+ Vốn Ngân sách địa phương: 10.379 triệu đồng.
- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố.
1.2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định
dân cư ở những nơi cần thiết.
- Tổng kế hoạch vốn: 377.624 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 359.642 triệu đồng
(trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 4.615,6 triệu đồng);
+ Vốn Ngân sách địa phương: 17.982 triệu đồng.
- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố.
1.3. Tiểu dự án 2, Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng, dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh
doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
- Tổng kế hoạch vốn: 61.380 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 58.457 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 2.923 triệu đồng.
- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố.
1.4. Tiểu Dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi.
- Tổng kế hoạch vốn: 1.916.558 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 1.825.293 triệu đồng
(trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 4.432,4 triệu đồng);
+ Vốn Ngân sách địa phương: 91.265 triệu đồng.
- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố.
1.5. Tiểu dự án 1, Dự án 5: Đổi mới hoạt động, củng
cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tổng kế hoạch vốn: 568.439 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 541.370 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 27.069 triệu đồng.
- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố.
1.6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch.
- Tổng kế hoạch vốn: 65.129 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 62.028 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 3.101 triệu đồng.
- Phân bổ 5% tổng kế hoạch vốn cho các sở, ngành cấp
tỉnh: 3.256 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 3.101 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 155 triệu đồng.
- Phân bổ 95% tổng kế hoạch vốn cho các huyện: 61.873
triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 58.927 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 2.946 triệu đồng.
1.7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng
cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em.
- Tổng kế hoạch vốn: 31.482 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 29.983 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 1.499 triệu đồng.
- Giao 100% kế hoạch vốn cho huyện Xín Mần.
1.8. Tiểu dự án 1, Dự án 9: Đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có
khó khăn đặc thù.
- Tổng kế hoạch vốn: 551.913 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 525.631 triệu đồng
(trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 23.782,5 triệu đồng);
+ Vốn Ngân sách địa phương: 26.282 triệu đồng.
- Giao 100% kế hoạch vốn cho các địa phương.
1.9. Tiểu Dự án 2, Dự án 10: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tổng kế hoạch vốn: 65.552 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 62.430 triệu đồng
+ Ngân sách địa phương: 3.122 triệu đồng.
- Giao 15% kế hoạch vốn cho các sở, ngành cấp tỉnh:
9.833 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 9.365 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 468 triệu đồng.
- Giao 85% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố: 55.719
triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 53.066 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 2.653 triệu đồng.
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững.
- Tổng kế hoạch vốn: 1.637.054 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 1.589.373 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 47.681 triệu đồng.
2.1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội các huyện nghèo.
- Tổng kế hoạch vốn: 1.522.253 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 1.477.916 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 44.337 triệu đồng.
- Giao 100% kế hoạch vốn cho 07 huyện nghèo.
2.2. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp,
việc làm bền vững
a) Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn.
- Tổng kế hoạch vốn: 98.921 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 96.040 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 2.881 triệu đồng.
- Giao 100% kế hoạch vốn cho các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
b) Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững:
- Tổng kế hoạch vốn: 15.880 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách Trung ương: 15.417 triệu đồng;
+ Vốn Ngân sách địa phương: 463 triệu đồng.
- Giao 30% kế hoạch vốn cho các sở, ngành cấp tỉnh:
4.764 triệu đồng, gồm: Vốn ngân sách trung ương: 4.625 triệu đồng;
Vốn Ngân sách địa phương: 139 triệu đồng.
- Giao 70% kế hoạch vốn cho các huyện, thành phố: 11.115
triệu đồng, gồm: Vốn ngân sách trung ương: 10.792 triệu đồng; Vốn
ngân sách địa phương: 323 triệu đồng.
3. Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới
- Tổng kế hoạch vốn: 524.076 triệu đồng, gồm:
+ Vốn Ngân sách trung ương: 499.120 triệu đồng
(trong đó: Thu hồi vốn ứng trước 104.159 triệu đồng);
+ Vốn Ngân sách địa phương: 24.956 triệu đồng.
- Giao 100% kế hoạch vốn cho các huyện,thành phố.
(Chi tiết tại các
phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật. Đối với
mức vốn đối ứng ngân sách địa phương, căn cứ số kế hoạch vốn được giao hằng
năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể tỷ lệ
đối ứng của ngân sách cấp tỉnh và ngân sách các huyện, thành phố khi phân bổ,
giao kế hoạch vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
khóa XVIII, Kỳ họp thứ Bảy thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm
2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Lao động TB&XH;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy; HĐND; UBND; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr.HĐND-UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Hà Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Chương trình
|
Kế hoạch vốn Đầu
tư phát triển 03 Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025
|
Trong đó
|
NSTW
|
Ngân sách địa
phương
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi
NSĐP ứng trước
|
1
|
2
|
3=4+6
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng cộng
|
6.017.170
|
5.760.912
|
148.640
|
256.258
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
3.856.040
|
3.672.419
|
44.481
|
183.621
|
2
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
|
1.637.054
|
1.589.373
|
|
47.681
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới
|
524.076
|
499.120
|
104.159
|
24.956
|
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Hà Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
CÁC ĐƠN VỊ
|
TỔNG CỘNG 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
1. CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
|
2. CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
|
3. CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
NSTW
|
Ngân sách địa phương
|
NSTW
|
Ngân sách địa phương
|
NSTW
|
Ngân sách địa phương
|
NSTW
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi NSĐP ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi NSĐP ứng trước
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi NSĐP ứng trước
|
|
Tổng số
|
6.017.170
|
5.760.912
|
148.640
|
256.258
|
3.856.040
|
3.672.419
|
44.481
|
183.621
|
1.637.054
|
1.589.373
|
47.681
|
524.076
|
499.120
|
104.159
|
24.956
|
1
|
Huyện Mèo Vạc
|
663.498
|
635.878
|
5.252
|
27.620
|
417.036
|
397.177
|
5.252
|
19.859
|
214.933
|
208.673
|
6.260
|
31.529
|
30.028
|
|
1.501
|
2
|
Huyện Đồng Văn
|
736.126
|
705.762
|
4.587
|
30.365
|
451.050
|
429.571
|
4.587
|
21.479
|
253.547
|
246.162
|
7.385
|
31.529
|
30.028
|
|
1.501
|
3
|
Huyện Yên Minh
|
618.731
|
593.363
|
0
|
25.368
|
359.599
|
342.475
|
|
17.124
|
221.455
|
215.005
|
6.450
|
37.676
|
35.882
|
|
1.794
|
4
|
Huyện Quản Bạ
|
510.700
|
490.429
|
0
|
20.271
|
267.020
|
254.304
|
|
12.715
|
218.880
|
212.504
|
6.375
|
24.801
|
23.620
|
|
1.181
|
5
|
Huyện Bắc Mê
|
482.247
|
462.739
|
485
|
19.508
|
270.558
|
257.675
|
|
12.884
|
186.887
|
181.444
|
5.443
|
24.801
|
23.620
|
485
|
1.181
|
6
|
Huyện Vị Xuyên
|
525.221
|
494.323
|
9.595
|
30.897
|
468.444
|
446.137
|
|
22.307
|
7.425
|
1.184
|
6.240
|
49.352
|
47.002
|
9.595
|
2.350
|
7
|
Huyện Bắc Quang
|
464.106
|
435.921
|
61.051
|
28.185
|
303.527
|
289.073
|
4.003
|
14,454
|
7.188
|
761
|
6.427
|
153.390
|
146.086
|
57.049
|
7.304
|
8
|
Huyện Quang Bình
|
488.360
|
465.094
|
52.492
|
23.266
|
403.773
|
384.546
|
23.062
|
19.227
|
519
|
483
|
36
|
84.067
|
80.064
|
29.430
|
4.003
|
9
|
Huyện Xín Mần
|
727.769
|
702.997
|
15.178
|
24.772
|
485.984
|
462.842
|
7.578
|
23.142
|
208.036
|
208.013
|
23
|
33.748
|
32.141
|
7.600
|
1.607
|
10
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
669.279
|
647.597
|
0
|
21.683
|
410.545
|
390.996
|
|
19.550
|
214.250
|
214.235
|
15
|
44.484
|
42.366
|
|
2.118
|
11
|
TP. Hà Giang
|
14.360
|
13.681
|
0
|
679
|
5.415
|
5.157
|
|
258
|
249
|
242
|
7
|
8.696
|
8.282
|
|
414
|
12
|
Cấp tỉnh
|
116.774
|
113.131
|
0
|
3.643
|
13.089
|
12.466
|
|
623
|
103.685
|
100.665
|
3.020
|
0
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Nội dung dự án
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chia theo các sở ngành, đơn vị, UBND các huyện/thành
phố
|
NSTW
|
NSĐP
|
Huyện Mèo Vạc
|
Huyên Đồng Văn
|
Huyện Yên Minh
|
Huyện Quản Bạ
|
Huyện Bắc Mê
|
Huyện Vị Xuyên
|
Huyện Bắc Quang
|
Huyện Quang Bình
|
Huyện Xín Mần
|
Huyện H. Su Phì
|
TP. Hà Giang
|
Cấp tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi vốn ứng
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi vốn ứng
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi vốn ứng
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi vốn ứng
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi vốn ứng
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi vốn ứng
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
Tổng số
|
3.856.040
|
3.672.419
|
44.481
|
183.621
|
397.177
|
5.251,51
|
19.859
|
429.571
|
4.587,49
|
21.479
|
342.475
|
17.124
|
254.304
|
12.715
|
257.675
|
12.884
|
446.137
|
22.307
|
289.073
|
4.002,5
|
14.454
|
384.546
|
23.062
|
19.227
|
462.842
|
7.577,63
|
23.142
|
390.996
|
19.550
|
5.157
|
258
|
12.466
|
623
|
1
|
Dự án 1: Giải quyết
tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
217.964
|
207.585
|
11.651
|
10.379
|
29.636
|
1.492,22
|
1.482
|
25.350
|
4.587,49
|
1.268
|
25.715
|
1.286
|
16.512
|
826
|
16.347
|
817
|
15.416
|
771
|
9.868
|
|
493
|
13.389
|
2.608,9
|
669
|
23.955
|
2.962
|
1.198
|
31.397
|
1.570
|
|
0
|
|
0
|
2
|
Dự án 2: Quy hoạch,
sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
377.624
|
359.642
|
4.616
|
17.982
|
0
|
|
0
|
|
|
0
|
|
0
|
30.718
|
1.536
|
16.350
|
818
|
72.226
|
3.611
|
41.333
|
|
2.067
|
43.819
|
|
2.191
|
155.196
|
4.615,63
|
7.760
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
3
|
Dự án 3: Phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng
miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
61.380
|
58.457
|
0
|
2.923
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
44.090
|
2.205
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
|
0
|
14.367
|
718
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiểu Dự án 2: Hỗ
trợ sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
61.380
|
58.457
|
0
|
2.923
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
44.090
|
2.205
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
14.367
|
718
|
|
0
|
|
0
|
4
|
Dự án 4: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
1.916.558
|
1.825.293
|
4.432
|
91.265
|
207.264
|
|
10.363
|
228.955
|
|
11.448
|
225.331
|
11.267
|
148.131
|
7.407
|
145.484
|
7.274
|
204.816
|
10.241
|
132.778
|
|
6.639
|
132.759
|
4.432,4
|
6.638
|
194.160
|
|
9.708
|
205.616
|
10.281
|
0
|
0
|
|
0
|
-
|
Tiểu dự án 1: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
|
1.916.558
|
1.825.293
|
|
91.265
|
207.264
|
|
10.363
|
228.955
|
|
11.448
|
225.331
|
11.267
|
148.131
|
7.407
|
145.484
|
7.274
|
204.816
|
10.241
|
132.778
|
|
6.639
|
132.759
|
4.432,4
|
6.638
|
194.160
|
|
9.708
|
205.616
|
10.281
|
0
|
0
|
|
0
|
5
|
Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
568.439
|
541.370
|
0
|
27.069
|
74.653
|
|
3.733
|
59.768
|
|
2.988
|
45.675
|
2.284
|
45.485
|
2.274
|
66.088
|
3.304
|
80.161
|
4.008
|
31.916
|
|
1.596
|
32.118
|
|
1.606
|
48.960
|
|
2.448
|
51.389
|
2.569
|
5.157
|
258
|
0
|
0
|
-
|
Tiểu Dự án 1: Đổi
mới HD, củng cố PT các trường PTDTNT, PTDTBT, có học sinh ở bán trú và xóa mù
chữ cho người dân vùng ĐBDTTS.
|
568.439
|
541.370
|
0
|
27.069
|
74.653
|
|
3.733
|
59.768
|
|
2.988
|
45.675
|
2.284
|
45.485
|
2.274
|
66.088
|
3.304
|
80.161
|
4.008
|
31.916
|
|
1.596
|
32.118
|
|
1.606
|
48.960
|
|
2.448
|
51.389
|
2.569
|
5.157
|
258
|
|
0
|
6
|
Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
|
65.130
|
62.028
|
0
|
3.101
|
4.143
|
|
207
|
12.339
|
|
617
|
7.258
|
363
|
1.013
|
51
|
6.729
|
336
|
4.022
|
201
|
11.311
|
|
566
|
3.841
|
|
192
|
4.370
|
|
219
|
3.901
|
195
|
|
0
|
3.101
|
155
|
7
|
Dự án 7: Chăm sóc sức
khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
31.482
|
29.983
|
0
|
1.499
|
|
|
0
|
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
29.983
|
|
1.499
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
9
|
Dự án 9: Đầu tư
phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù
|
551.913
|
525.631
|
23.782
|
26.282
|
74.437
|
3.759,29
|
3.722
|
95.704
|
|
4.785
|
32.244
|
1.612
|
8.690
|
435
|
2.515
|
126
|
19.896
|
995
|
59.687
|
4.002,5
|
2.984
|
156.420
|
16.020,7
|
7.821
|
0
|
|
0
|
76.038
|
3.802
|
0
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Tiểu Dự án 1: Đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có
khó khăn đặc thù
|
551.913
|
525.631
|
23.782
|
26.282
|
74.437
|
3.759,29
|
3.722
|
95.704
|
|
4.785
|
32.244
|
1.612
|
8.690
|
435
|
2.515
|
126
|
19.896
|
995
|
59.687
|
4.002,5
|
2.984
|
156.420
|
16.020,7
|
7.821
|
|
|
0
|
76.038
|
3.802
|
|
0
|
|
0
|
10
|
Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
65.552
|
62.430
|
0
|
3.122
|
7.043
|
|
352
|
7.456
|
|
373
|
6.252
|
313
|
3.756
|
188
|
4.161
|
208
|
5.509
|
275
|
2.180
|
|
109
|
2.201
|
|
110
|
6.218
|
|
311
|
8.288
|
414
|
0
|
0
|
9.365
|
468
|
-
|
Tiểu Dự án 2: Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an
ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
65.552
|
62.430
|
0
|
3.122
|
7.043
|
|
352
|
7.456
|
|
373
|
6.252
|
313
|
3.756
|
188
|
4.161
|
208
|
5.509
|
275
|
2.180
|
|
109
|
2.201
|
|
110
|
6.218
|
|
311
|
8.288
|
414
|
|
0
|
9.365
|
468
|
PHỤ LỤC IV
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
CÁC ĐƠN VỊ
|
Tổng cộng vốn Chương trình
|
Chia theo dự án thành phần
|
Dự án 1
|
Dự án 4
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
TDA 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng KTXH tại các
huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
|
Tổng cộng Dự án 4
|
Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng
nghèo, vùng khó khăn
|
Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững
|
NSTW
|
NSĐP
|
Hoạt động 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các huyện
nghèo
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSTW
|
NSĐP
|
|
TỔNG SỐ
|
1.637.054
|
1.589.373
|
47.681
|
1.522.253
|
1.477.916
|
44.337
|
114.801
|
111.457
|
3.344
|
98.921
|
96.040
|
2.881
|
15.880
|
15.417
|
463
|
1
|
Huyện Mèo Vạc
|
214.933
|
208.673
|
6.260
|
213.589
|
207.368
|
6.221
|
1.344
|
1.305
|
39
|
|
|
|
1.344
|
1.305
|
39
|
2
|
Huyện Đồng Văn
|
253.547
|
246.162
|
7.385
|
252.203
|
244.857
|
7.346
|
1.344
|
1.305
|
39
|
|
|
|
1.344
|
1.305
|
39
|
3
|
Huyện Yên Minh
|
221.455
|
215.005
|
6.450
|
219.974
|
213.567
|
6.407
|
1.481
|
1.438
|
43
|
|
|
|
1.481
|
1.438
|
43
|
4
|
Huyện Quản Bạ
|
218.880
|
212.504
|
6.375
|
217.946
|
211.598
|
6.348
|
934
|
906
|
27
|
|
|
|
934
|
906
|
27
|
5
|
Huyện Bắc Mê
|
186.887
|
181.444
|
5.443
|
186.016
|
180.598
|
5.418
|
871
|
846
|
25
|
|
|
|
871
|
846
|
25
|
6
|
Huyện Xín Mần
|
214.254
|
208.013
|
6.240
|
213.059
|
206.853
|
6.206
|
1.195
|
1.160
|
35
|
|
|
|
1.195
|
1.160
|
35
|
7
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
220.662
|
214.235
|
6.427
|
219.467
|
213.075
|
6.392
|
1.195
|
1.160
|
35
|
|
|
|
1.195
|
1.160
|
35
|
8
|
Huyện Vị Xuyên
|
1.220
|
1.184
|
36
|
0
|
|
|
1.220
|
1.184
|
36
|
|
|
|
1.220
|
1.184
|
36
|
9
|
Huyện Bắc Quang
|
784
|
761
|
23
|
0
|
|
|
784
|
761
|
23
|
|
|
|
784
|
761
|
23
|
10
|
Huyện Quang Bình
|
498
|
483
|
15
|
0
|
|
|
498
|
483
|
15
|
|
|
|
498
|
483
|
15
|
11
|
Thành phố Hà Giang
|
249
|
242
|
7
|
0
|
|
|
249
|
242
|
7
|
|
|
|
249
|
242
|
7
|
12
|
Cấp tỉnh
|
103.685
|
100.665
|
3.020
|
0
|
|
|
103.685
|
100.665
|
3.020
|
98.921
|
96.040
|
2.881
|
4.764
|
4.625
|
139
|
PHỤ LỤC V
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hà Giang)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
CÁC ĐƠN VỊ
|
Giai đoạn
2021-2025
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó: Thu hồi
vốn ứng trước
|
A
|
B
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
524.076
|
499.120
|
104.159
|
24.956
|
1
|
Huyện Đồng Văn
|
31.529
|
30.028
|
|
1.501
|
2
|
Huyện Mèo Vạc
|
31.529
|
30.028
|
|
1.501
|
3
|
Huyện Yên Minh
|
37.676
|
35.882
|
|
1.794
|
4
|
Huyện Quản Bạ
|
24.801
|
23.620
|
|
1.181
|
5
|
Huyện Bắc Mê
|
24.801
|
23.620
|
485
|
1.181
|
6
|
Huyện Vị Xuyên
|
49.352
|
47.002
|
9.595
|
2.350
|
7
|
Huyện Bắc Quang
|
153.390
|
146.086
|
57.049
|
7.304
|
8
|
Huyện Quang Bình
|
84.067
|
80.064
|
29.430
|
4.003
|
9
|
Huyện Hoàng Su Phì
|
44.485
|
42.366
|
7.600
|
2.118
|
10
|
Huyện Xín Mần
|
33.748
|
32.141
|
|
1.607
|
11
|
Thành phố Hà Giang
|
8.697
|
8.282
|
|
414
|