Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 60/2016/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025

Số hiệu 60/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/12/2016
Ngày có hiệu lực 23/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thái Bình
Người ký Đặng Trọng Thăng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2016/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cLuật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật vin thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tng thphát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định s 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật viễn thông;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công b quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;

Xét Tờ trình s238/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tnh về việc phê duyệt Quy hoạch htầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; Báo cáo thm tra số 12/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025, với nội dung chủ yếu sau:

I. Quan điểm phát triển:

- Phát triển hạ tầng kỹ thuật vin thông thụ động đồng bộ, phù hợp với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội; đảm bảo phục vụ công tác an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.

- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương lai.

- Phát triển hạ tầng kthuật viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật giữa các doanh nghiệp, tiết kiệm nguồn vốn đầu tư; đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc các công trình lịch sử, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng. Các doanh nghiệp cùng đầu tư một lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng, doanh nghiệp không tham gia đầu tư khi muốn sử dụng chung cơ sở hạ tầng phải thuê lại hạ tầng với mức giá được quy định trên cơ sở Thông tư liên tịch số 210/2013/TTLT-BTC-BXD-BTTTT và các quy định khác có liên quan.

- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đi đôi với việc bảo đảm an ninh - quốc phòng, an toàn mạng lưới thông tin góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng nhằm thu hút nguồn lực xã hội hóa trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.

II. Mục tiêu phát triển

1. Mục tiêu tổng quát:

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông trên địa bàn tỉnh.

- Phát triển mạng lưới, hoàn thiện nâng cấp mạng lưới lên công nghệ NGN; phát triển, ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn thông (tính đến tủ cáp) khu vực thành phố, trung tâm các huyện.

- Hình thành xa lộ thông tin nối tới tất cả các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh bằng cáp quang và các phương thức truyền dẫn băng rộng khác.

- Phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông đồng bộ, phù hợp với sự phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông cả nước.

2. Mc tiêu cthể:

- Phát triển 56 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển; khu vực trung tâm các huyện, thành phố, khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm đáp ng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

- Ngầm hóa trên 80% hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tại khu vực các tuyến đường, phố, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng mới.

- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố đạt 20 - 25% (Chỉ tính các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường đô thị; không tính đến hệ thống đường xã, đường thôn, xóm).

- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi viễn thông tính theo tuyến đường, phố khu vực đô thị đạt 40 - 45% (Chỉ tính các tuyến đường, phố nằm trong khu vực đô thị).

[...]