HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày 12
tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ
QUYẾT
ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH
HÓA KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày
25 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến
lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Thông tư liên tịch
số
02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17 tháng 01 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải -
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển
giao thông vận tải cấp tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức
lập, thẩm định, phê
duyệt, điều chỉnh và
công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Xét Tờ trình, số
93/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân, dân tỉnh, về việc đề nghị
thông qua dự án Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao
thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 465/BC-HĐND
ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng hệ thống giao thông vận
tải tỉnh Thanh Hóa phát triển đồng bộ, hiện đại tạo thành mạng
lưới giao thông hợp lý, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa và hành khách với chất
lượng ngày càng cao, góp phần đưa tỉnh
Thanh Hóa trở thành tỉnh
khá của cả
nước
theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.
Tập trung nguồn lực đầu tư trọng tâm, trọng
điểm các công trình hạ tầng giao thông
quan trọng, có tính đột phá; các tuyến kết nối đến Khu kinh
tế, Khu công nghiệp, các
trục chính trong đô thị và các trục nối các vùng kinh tế trọng điểm; các tuyến đảm bảo quốc
phòng, an ninh.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Giai đoạn đến năm
2020
a) Về vận tải
- Tổng khối lượng vận tải hành khách hơn 68
triệu hành khách, tăng bình quân 16,9%; trong đó đường bộ đảm nhận 95,0%;
đường sắt 0,9%; đường thủy nội địa 1,9%
và hàng không 2,2%.
- Tổng khối lượng vận tải hàng hóa gần
123 triệu tấn, tăng bình quân 17,3 % trong đó đường bộ đảm nhận
59,2%; đường sắt 0,5%; đường thủy nội địa
8,3%; đường biển 32,0%.
h) Về kết cấu hạ tầng
giao thông
- Từng bước đầu tư mở mới, nâng cấp, cải tạo các đoạn tuyến quốc lộ đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV; các đoạn tuyến đường tỉnh khu vực
đồng bằng
đạt
tối thiểu cấp IV, khu vực miền núi đạt cấp V; hoàn
thành cắm
mốc
lộ giới các tuyến đường tỉnh, đảm bảo
quỹ đất dành cho đường
giao thông các giai đoạn
tiếp
theo. Cải tạo, nâng cấp
hệ thống
đường
giao thông nông thôn; đến năm 2020, cứng hóa 100% đường ô tô đến
trung tâm xã.
- Nâng cấp Cảng hàng không Thọ Xuân
theo hướng hiện đại và chuẩn bị các điều
kiện cần thiết
để
trở thành cảng hàng không quốc tế.
- Nâng cấp hệ thống thông tin
tín hiệu, nhà ga đường sắt trên địa bàn
tỉnh và xây dựng
một số cầu đường bộ vượt đường
sắt.
- Đầu tư xây dựng cảng tổng hợp, cảng chuyên dùng để sớm hoàn chỉnh
cảng Nghi Sơn theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải. Từng bước đầu
tư, nâng
cấp,
mở rộng cảng Lễ Môn, Quảng
Châu, Quảng Nham.
- Nâng cấp quản lý tuyến sông Chu, sông Yên lên Trung
ương quản lý. Cải tạo tuyến vận
tải thủy Thanh Hóa - Ninh Bình; một số cảng, bến thủy nội địa như Hàm Rồng, Hoằng
Lý, Bình Minh,...
2.2. Giai đoạn đến
năm 2025
a) Về vận tải
Đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng
hóa và vận tải hành khách với chất lượng tốt và giá cả hợp lý, bảo đảm an toàn,
tiện lợi tiến tới giảm tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường; một số
chỉ tiêu cụ thể:
- Tổng khối lượng vận tải hành
khách đạt 94 triệu hành khách; trong đó đường bộ đảm nhận 95,4%; đường sắt
0,8%; đường thủy nội địa 1,4% và hàng không 2,4%.
- Tổng khối lượng vận tải hàng hóa là
167 triệu tấn, tăng bình quân 11,6%; trong đó đường bộ đảm nhận 59,3%; đường sắt
0,4%; đường thủy nội địa 8,4%; đường biển 31,9%.
- Nâng cao tỷ trọng vận tải biển và thủy
nội địa, từng bước hình thành cơ cấu vận tải hợp lý trên cơ sở phát huy ưu thế
của mỗi phương thức vận tải.
- Giảm tai nạn giao thông về cả 3 tiêu
chí số vụ, số người chết và số người bị thương, phấn đấu hàng năm giảm hơn mức
giảm bình quân chung của cả nước.
b) Về kết cấu hạ tầng
giao thông
- Hoàn thành và đưa vào khai thác đường
cao tốc Bắc Nam và đường bộ ven biển đoạn qua Thanh Hoá.
- Đầu tư nâng cấp, cải tạo quốc lộ
theo quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải; quy mô đường tỉnh đến năm 2025 đối với
khu vực địa hình đồng bằng, trung du, đồi núi thấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, cấp IV; đối
với khu vực địa hình miền núi cao đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, cấp V tùy theo
điều kiện địa hình thực tế.
- Giao thông đô thị: Phát triển theo
hướng hiện đại, đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt 16-25% đối với
đô thị xây dựng mới. Hoàn thiện xây dựng đường vành đai khép kín thành phố
Thanh Hóa; xây dựng, nâng cấp mở rộng các tuyến tránh trung tâm thành phố, thị
trấn nhằm mục tiêu mở rộng không gian đô thị, góp phần giảm ùn tắc và tai nạn
giao thông.
- Giao thông nông thôn: Cứng hóa 100% đường
huyện, 85% đường xã. Hoàn thành cơ bản việc xây dựng cầu, xây dựng cầu treo trên
địa bàn các huyện miền núi của tỉnh tại các vị trí có nhu cầu.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt,
hàng hải, hàng không, đường thủy nội địa do trung ương quản lý theo quy hoạch của
Bộ Giao thông vận tải.
- Nạo vét các tuyến đường thủy nội địa
chính của địa phương, đáp ứng nhu cầu và đảm bảo an toàn cho tàu thuyền đi lại;
xây dựng, nâng cấp một số cảng, bến thủy nội địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
- Củng cố và phát triển các cơ sở sản xuất, sửa chữa ô tô, các cơ sở đóng mới, sửa
chữa phương tiện thủy.
- Đầu tư nâng cấp các cơ sở đào tạo lái
xe, Trung tâm sát hạch lái
xe và Trung tâm đăng kiểm, đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2.3. Định hướng
đến năm 2030
a) Về vận tải
- Tổng khối lượng vận chuyển hành khách đến
năm 2030 là 130 triệu
hành khách, trong đó đường bộ đảm nhận 95,6%; đường sắt 0,8%; đường thủy nội địa
1,1 % và hàng không 2,5%.
- Tổng khối lượng vận chuyển hàng hóa đến
năm 2030 là 221 triệu tấn, tăng bình quân
giai đoạn 2025 - 2030 là 5,8%; trong đó đường bộ đảm nhận 60,8%; đường sắt 0,4%; đường
thủy nội địa 8,6%; đường biển 30,2%.
b) Về kết cấu hạ tầng giao
thông
- Hoàn thiện và cơ bản hiện đại hóa hệ
thống kết cấu hạ tầng giao thông
trên địa bàn tỉnh, định hướng đến năm 2030
và sau năm 2030 quy mô đường tỉnh đối với khu vực địa hình đồng bằng, trung du, đồi núi thấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III, đối với khu vực địa hình miền núi cao
đạt tiêu chuẩn đường cấp
IV.
- Hoàn thành xây dựng hệ thống bến xe, bãi đỗ, trạm dừng nghỉ.
- Nhựa hóa và bê tông hóa 100% đường tỉnh,
đường huyện và
đường xã,
gắn với việc xây dựng nông
thôn mới.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Quy hoạch phát triển
kết cấu hạ
tầng giao thông
Cập nhật, điều chỉnh quy hoạch
hệ thống Quốc lộ, đường cao tốc, đường ven biển, cảng biển, đường sắt, hàng không
theo quy hoạch của Bộ
Giao
thông vận tải và các Bộ, ngành Trung
ương. Cụ thể như sau:
a) Đối với đường bộ
- Quy hoạch nâng cấp, cải tạo 13 tuyến quốc lộ;
nâng cấp quản lý đường Nghi Sơn -
Thọ Xuân lên thành Quốc lộ 47B kéo
dài; chỉnh tuyến Quốc lộ
47 từ ngã ba Xuân Thắng, huyện Thọ
Xuân đến
thị trấn
Thường Xuân; kéo dài Quốc lộ 10 đoạn cầu từ Thắm đến cầu
Ghép, dài 40 km, quy mô tối
thiểu cấp
III, 2 làn xe;
kéo dài Quốc lộ 217 đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường ven biển (nâng cấp ĐT508), dài 14
km, đạt
cấp III,
2 làn xe; kéo dài Quốc lộ 2173 đến giao với đường bộ ven biển theo tuyến
đường Bỉm Sơn - Nga Sơn, chiều dài khoảng 20 km, cấp III, 2 làn xe.
- Quy hoạch tuyến đường cao tốc nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ
Xuân theo hướng từ thành phố Thanh Hóa nối với đường Thọ Xuân - Nghi Sơn (tại xã Tân Ninh,
huyện Triệu Sơn), sau đó
tuyến đi
theo đường Thọ Xuân - Nghi Sơn đến Cảng
hàng không Thọ Xuân. Tổng chiều dài tuyến khoảng 37km.
- Nghiên cứu tuyến đường từ thành phố
Thanh Hóa kết nối với các huyện Ngọc Lặc, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường
Lát. Hướng tuyến từ thành phố Thanh Hóa nối với khu đô thị Ngọc Lặc, sau đó đi
theo Quốc lộ 15 đến Lang Chánh; tuyến tiếp tục đi theo đường Lang Chánh - Lâm
Phú, nối với đường Sông Lò - Nam Động và đi theo Quốc lộ 15C lên thị trấn Mường
Lát. Tổng chiều dài khoảng 200km.
- Điều chỉnh quy hoạch 51 tuyến đường
tỉnh hiện tại, bổ sung quy hoạch 22 tuyến đường huyện, đường đô thị nâng lên đường
tỉnh.
- Quy hoạch xây dựng một số tuyến đường
trục chính, tuyến đường kết nối các khu kinh tế, các khu công nghiệp trọng điểm
của tỉnh;
- Quy hoạch xây dựng một số tuyến đường
kết nối các khu du lịch nhằm thực hiện chương trình trọng tâm về phát triển du
lịch mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII đã đề ra.
- Quy hoạch giao thông đô thị: Quy hoạch
các tuyến vành đai thành phố Thanh Hóa, định hướng quy hoạch tuyến tránh một số
đô thị lớn, quy hoạch bãi đỗ xe, điểm dừng xe.
- Định hướng quy hoạch phát triển giao
thông nông thôn trên địa bàn tỉnh; xây dựng hệ thống cầu treo, cầu dân sinh khu
vực miền núi.
b) Đối với đường sắt
- Cập nhật quy hoạch đường sắt Bắc -
Nam, đường sắt cao tốc của Bộ Giao thông vận tải.
- Quy hoạch tuyến đường sắt tránh khu
vực thành phố Thanh Hóa; tuyến đường sắt nối ga Khoa Trường với Cảng Nghi Sơn.
- Quy hoạch các tuyến đường sắt kết nối
Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng với Khu kinh tế Nghi Son; tuyến Metro kết nối
Cảng hàng không Thọ Xuân với thành phố Thanh Hóa và thành phố Sầm Sơn.
c) Đối với hàng không
- Cập nhật quy hoạch cảng hàng không của
Bộ Giao thông vận tải.
- Đua Cảng hàng không Thọ Xuân vào quy
hoạch cảng hàng không quốc tế và là cảng hàng không dự bị cho Cảng hàng không
Quốc tế Nội Bài.
- Quy hoạch mở các đường bay đến Đà Nẵng, Đà Lạt, Cần
Thơ, Điện Biên, Lào Cai; đường bay quốc tế khu vực ASEAN và Đông Bắc Á.
d) Đối với cảng biển
- Cập nhật quy hoạch hệ thống cảng biển
của Bộ Giao thông vận tải;
- Quy hoạch phát triển các cảng: Nghi Sơn, Lễ Môn, Quảng Châu, Quảng Nham;
nạo vét luồng hàng hải ra, vào cảng Nghi Sơn.
e) Đối với đường thủy nội địa
- Quy hoạch các tuyến thủy nội địa, cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa
phục vụ vận tải hành khách, hàng hóa và phát triển du lịch.
- Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách,
vận tải hàng hóa
bằng đường thủy
nội địa để nâng cao tỷ trọng vận tải đường thủy, giảm tải cho vận tải đường bộ.
- Nạo vét, phá đá ngầm một số tuyến đường thủy lên khu vực
phía Tây của tỉnh.
2. Quy hoạch phát triển vận tải
- Cập nhật quy hoạch phát triển vận tải của Bộ Giao
thông vận tủi.
- Định hướng quy hoạch phát triển logistics,
quy hoạch phát triển dịch vụ vận
tải, quy hoạch taxi; quy hoạch các tuyến xe buýt nhanh phục vụ vận tải hành khách
khu vực thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, huyện Tĩnh Gia và một số đô thị
lớn.
- Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách cố
định liên tỉnh, nội tỉnh;
xây dựng đế án và thành lập trung tâm quản lý điều
hành vận tải hành khách cố định trên địa bàn
tỉnh.
- Hoàn thành xây dựng mỗi huyện có ít nhất một bến xe khách đạt tối thiểu loại 4 hoặc
loại 5; thành phố Thanh Hóa có tối thiểu 02 bến xe khách loại 1, loại 2.
- Quy hoạch trung tâm điều khiển đèn tín hiệu
giao thông đô thị thành phố Thanh Hóa và thành phố Sầm Sơn.
- Quy hoạch các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
đường bộ,
các
trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe.
- Củng cố và phát triển các cơ
sở sản xuất, sửa chữa ô
tô, các cơ
sở đóng mới,
sửa chữa phương tiện thủy.
3. Quy hoạch quỹ đất dành cho giao
thông
Quỹ đất dành cho phát triển giao thông
trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 là 49.314 ha, tăng so với hiện tại là 18.195
ha; đến năm 2030 là 60.554,8 ha,
tăng so với hiện tại là 29.436 ha.
III. CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Có phụ lục
chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy
định của pháp luật hiện hành tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo kết
quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân
dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa Khoá XVII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2017
và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2017.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh
và các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
-
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND;
UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|
PHỤ
LỤC
CÁC
DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị
quyết số: 59/NQ-HĐND
ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Tỷ đồng
TT
|
Danh mục dự
án
|
Địa điểm đầu tư
|
Quy mô đầu
tư
|
Tổng mức đầu
tư
|
Dự kiến nhu
cầu vốn
|
Nguồn vốn
|
I
|
CÁC DỰ ÁN
THEO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN, NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
1612,4
|
|
*
|
Dự án khởi công mới năm
2017
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường vành đai Đông Tây Thành phố
Thanh Hoá, đoan qua thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ 1A.
|
Thành phố Thanh
Hóa
|
8 km, 4 làn xe
|
1.283,00
|
300
|
Ngân sách tỉnh
|
2
|
Đường ven biển, đoạn từ Đại lộ Nam
sông Mã (thành phố Sầm Sơn) đến cầu ghép (huyện Quảng Xương).
|
Huyện Quảng
Xương
|
5km
|
1.480,00
|
50
|
Ngân sách tỉnh
|
3
|
Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh Quốc
lộ 45 vào Cụm Công nghiệp phía tây thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định.
|
Huyện Yên Định
|
5 km
|
199,99
|
60
|
Ngân sách tỉnh
|
4
|
Tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi Cảng Nghi Sơn -
KKT Nghi Sơn (đoạn từ
Quốc lộ 1A đến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn).
|
Khu kinh tế
Nghi Sơn
|
10 km
|
1.487,00
|
100
|
Ngân sách tỉnh
|
5
|
Nâng cấp mở rộng đường giao thông nội tỉnh lộ
526 với Quốc lộ 10 huyện Hậu Lộc.
|
Huyện Hậu lộc
|
4 km
|
23
|
17,8
|
Ngân sách tỉnh
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp đường Đông Cổ (đoạn từ đường
Hàm Long đến Thiền Viện Trúc
Lâm Hàm Rồng).
|
Thành phố
Thanh Hóa
|
2 km
|
11,81
|
10
|
Ngân sách tỉnh
|
7
|
Đường giao thông Quảng Bình - Quảng
Thái, huyện Quảng Xương.
|
Huyện Quảng
Xương
|
9 km
|
173,5
|
147
|
Ngân sách tỉnh
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 515 Ba
Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc.
|
Các huyện:
Thiệu Hóa, Thọ Xuân
|
22,5 km
|
120
|
100
|
Ngân sách tỉnh
|
9
|
Đường giao thông Cẩm Bình - Cẩm Thạch
- Cẩm Liên - Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy.
|
Huyện Cẩm
Thủy
|
25 km
|
164,7
|
140
|
Ngân sách tỉnh
|
10
|
Dự án đầu tư xây dựng cầu bê tông cốt thép Tổ Rồng bắc qua
sông Chu
|
Huyện Thường
Xuân
|
|
|
125
|
Ngân sách Trung
ương
|
*
|
Dự án khởi công mới
giai đoạn 2018 -
2020
|
|
|
|
|
|
11
|
Đường gom đường vành đai phía Tây đoạn từ KCN Tây Bắc Ga (mốc A tới mốc C) và đường
nối KCN Tây Bắc Ga với nút
giao đường vành đai phía Tây, Thành phố Thanh Hóa.
|
Thành phố
Thanh Hóa
|
12km
|
150
|
45
|
Ngân sách tỉnh
|
12
|
Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 514 đoạn
từ Cầu Thiều đi xã Hợp Lý, huyện Triệu
Sơn.
|
Huyện Triệu Sơn
|
13.5km
|
135
|
55
|
Ngân sách tỉnh
|
13
|
Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 515B Thiệu Lý - Đông Hoàng.
|
Các huyện:
Thiệu Hóa, Đông Sơn
|
4km
|
40
|
25
|
Ngân sách tỉnh
|
14
|
Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 526B (Hậu
Lộc - Quán Dốc).
|
Huyện Hậu Lộc
|
7,8 km
|
85
|
30
|
Ngân sách tỉnh
|
15
|
Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 515C Đu
- Thọ Vực.
|
Các huyện:
Thiệu Hóa, Triệu Sơn
|
4km
|
40
|
25
|
Ngân sách tỉnh
|
16
|
Đường kết nối từ tỉnh lộ 510 (thị trấn
Bút Sơn) đi xã Hoằng Ngọc, huyện
Hoàng Hóa.
|
Huyện Hoằng Hóa
|
5 km
|
98
|
30
|
Ngân sách tỉnh
|
17
|
Nâng cấp, cải tạo đường
giao thông từ xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc đi làng Thung, xã Đông Lương, huyện
Lang Chánh.
|
Huyện Ngọc
Lặc
|
7.5km
|
83
|
35
|
Ngân sách tỉnh
|
18
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ
nhà máy may IVORY kết nối với đường
tỉnh 526, huyện Hậu Lộc.
|
Huyện Hậu Lộc
|
7km
|
84
|
35
|
Ngân sách tỉnh
|
19
|
Đường giao thông nối đường Hồ Chí Minh với
Quốc lộ 45 đi xã Tân Bình, huyện Như Xuân.
|
Huyện Như
Xuân
|
6km
|
99.1
|
45
|
Ngân sách tỉnh
|
20
|
Đường giao thông nối Quốc lộ 45 với
tỉnh lộ 505.
|
Huyện Như
Thanh
|
13.5km
|
50
|
20
|
Ngân sách tỉnh
|
21
|
Nâng cấp, cải tạo đường Xuân Tín -
Quảng Phú, huyện Thọ Xuân.
|
Huyện Thọ
Xuân
|
5 km
|
54,9
|
25
|
Ngân sách tỉnh
|
22
|
Đường giao thông từ La Hán, xã Ban
Công đi Thiết Giang, xã Thiết ông, huyện Bá Thước,
|
Huyện Bá
Thước
|
71cm
|
95,3
|
45
|
Ngân sách tỉnh
|
23
|
Đường giao thông từ xã Xuân Cẩm đi Lương
Sơn, huyện Thường Xuân.
|
Huyện Thường
Xuân
|
7,5km
|
119,4
|
50
|
Ngân sách tỉnh
|
24
|
Đường giao thông từ xã Phú Sơn đi xã
Các Sơn, huyện Tĩnh Gia.
|
Huyện Tĩnh
Gia
|
12km
|
168,8
|
60
|
Ngân sách tỉnh
|
25
|
Đường nối Khu di tích Lam
Kinh với đường Hồ Chí Minh.
|
Huyện Thọ Xuân
|
3km
|
30
|
20
|
Ngân sách tỉnh
|
26
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông
Nga Tân, Nga Tiến, Nga Thái, huyện Nga Sơn.
|
Huyện Nga Sơn
|
3km
|
25
|
17,6
|
Ngân sách tỉnh
|
II.
|
CÁC
DỰ ÁN LỚN, ĐẦU TƯ TRỌNG ĐIỂM
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
43.725
|
|
1
|
Đầu tư- xây dựng đường bộ cao tốc
qua tỉnh Thanh Hóa
|
TP Thanh Hóa; Thị xã Bỉm
Sơn; các huyện: Hà Trung, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Nông Cống, Tĩnh Gia
|
Đường cao tốc
loại A, 4 làn xe, dài 100km
|
|
20.000
|
BOT
|
2
|
Nâng cấp Quốc lộ 15 đoạn qua tỉnh
Hòa Bình và Thanh Hoá, Tiểu dự án 3 nâng cấp đoạn Km53+00 - Km 109+00
(qua tỉnh Thanh Hoá)
|
Các huyện:
Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc
|
Cấp III, 2
làn xe
|
|
1.000
|
Trung ương
|
3
|
Nâng cấp Quốc lộ 15C đoạn Km0 - Km40
|
Huyện Quan Hóa
|
Cấp IV, 2
làn xe
|
|
500
|
Trung ương
|
4
|
Nâng cấp Quốc lộ 45 đoạn Km 14+500 -
Km72+370, xây dựng mới tuyến tránh thị trấn Kim Tân (huyện Thạch
Thành )
|
Thành phố
Thanh Hóa: các huyện: Thạch Thành, Vĩnh Lộc, Yên Định, Thiệu Hóa, Đông Sơn
|
58km; cấp III,
2-4 làn
xe
|
|
2.000
|
BOT
|
5
|
Nâng cấp Quốc lộ 47 đoạn từ Thành phố
Thanh Hóa đến Thọ Xuân
|
Thành phố
Thanh Hóa; Các huyện: Đông Sơn, Triệu Sơn, Thọ Xuân
|
31,5 km. Cấp
III, 4 làn xe
|
|
2.000
|
BOT
|
6
|
Nâng cấp đoạn tuyến Quốc lộ
217 từ Km 59+900 - Km 104 +475
|
Các huyện:
Hà Trung, Cấm Thủy, Bá
Thước
|
Cấp III, 2
làn xe
|
|
1.800
|
ODA
|
7
|
Đường từ trung tâm thành phố Thanh
Hóa nối với đường
giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn
|
Thành phố
Thanh Hóa; các huyện: Đông Sơn,
Triệu Sơn
|
Đường cao tốc 6-8 làn xe
|
|
2.000
|
Trung ương
và Địa phương
|
8
|
Đầu tư đường từ thành phố Thanh Hóa
kết nối với các huyện
phía Tây của tỉnh
|
Thành phố
Thanh Hóa; các huyện: Đông Sơn, Thiệu Hóa, Yên Định, Ngọc Lặc, Lang Chánh, Quan Sơn, Quan Hóa. Mường Lát.
|
|
|
3.000
|
Trung ương và
Địa phương
|
9
|
Đại lộ Nam sông Mã
|
Thành phố Thanh Hóa
|
14,6km đường đô thị lộ giới 67m
|
|
1.500
|
Địa phương
|
10
|
Đường Voi - Sầm Sơn
|
Thành phố
Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn
|
12km đường
đô thị, lộ giới
40m
|
|
1.000
|
Địa phương
|
11
|
Cầu vượt đường sắt tại nút
giao đầu
tuyến
Quốc lộ 217 (điểm đầu Km0+00) với Quốc lộ 1A (Km301+514)
|
Huyện Hà
Trung
|
Cầu BTCT
|
|
500
|
Trung ương
|
12
|
Cầu vượt đường sắt tại nút giao với Quốc lộ 47 (Km19+463)
|
Thành phố
Thanh Hóa
|
Cầu BTCT
|
|
300
|
Trung ương
|
13
|
Cầu vượt đường sắt tại nút giao đầu tuyến
Bỉm Sơn - Thạch Quảng (điểm đầu Km0+00) với Quốc lộ 1A (Km293+155)
|
Thị xã Bỉm
Sơn
|
Cầu BTCT
|
|
300
|
Trung ương
|
14
|
Cầu vượt đường sắt tại vị trí nút
giao đường Bà Triệu -
Nguyễn Chí Thanh,
Thành phố Thanh Hóa (Km322+120 Quốc lộ 1A)
|
Thành phố
Thanh Hóa
|
Cầu BTCT
|
|
500
|
Địa phương
|
15
|
Đầu tư xây dựng khu Cảng Nghi Sơn
|
Khu kinh tế
Nghi Sơn
|
Đầu tư theo
quy hoạch
|
|
5.000
|
Trung ương,
Địa phương, Doanh nghiệp
|
16
|
Nạo vét luồng tàu từ bến số 4 đến Đê
Bắc có chiều dài khoảng 3,5km, tiếp nhận tàu có tải trọng 30.000DWT
|
Huyện Tĩnh
Gia
|
|
|
305
|
PPP
|
17
|
Đầu tư xây dựng các trạm dừng nghỉ
trên các tuyến quốc lộ, đường Hồ Chí Minh
|
Thành phố
Thanh Hóa; các huyện: Tĩnh Gia, Nga Sơn, Vĩnh Lộc, Bá Thước, Thạch Thành, Ngọc
Lặc, Thọ Xuân, Như Xuân
|
|
|
270
|
Doanh nghiệp
|
18
|
Đầu tư xây dựng vị trí các điểm đón,
trả khách tuyến cố định
|
|
|
|
50
|
Địa phương
|
19
|
Nâng cấp các tuyến đường thủy nội địa
Trung ương
|
Tuyến Lạch
Bạng - Đảo Hòn Mê, Cửa Hới, tuyến sông
Tào đoạn từ Ngã ba sông Tào đến cửa Lạch Trường, sông Yên (cửa Lạch
Ghép); Nâng
cấp hệ thống thủy lợi sông Len
|
Nâng cấp, nạo
vét, duy tu
|
|
700
|
ODA, Trung
ương, Địa phương
|
20
|
Nâng cấp các tuyến đường thủy nội địa địa
phương
|
Xây dựng cụm
cảng Đò Lèn, Hàm Rồng, bến Thiệu Khánh
(bến Vồm), cầu Tào (cảng Hoằng Lý), Bút Sơn;
khắc phục thác đèn Han trên sông Mã; cải tạo kênh Nga, kênh De; xây dựng hệ
thống báo hiệu đường thủy nội địa
|
Xây dựng, nâng cấp, cải tạo
|
|
500
|
Trung ương, Địa phương
|
21
|
Đầu tư bến xe
|
7 bến xe tại
trung tâm của 7 huyện chưa có bến xe; bến xe gần cầu Hoàng
Long, bến xe phía
Đông Bắc (gần cầu Nguyệt
Viên), bến xe mới
phía Tây Thành phố Thanh Hóa
|
|
|
500
|
Địa phương, Doanh nghiệp
|