Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 58/NQ-CP năm 2017 đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp do Chính phủ ban hành

Số hiệu 58/NQ-CP
Ngày ban hành 04/07/2017
Ngày có hiệu lực 04/07/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/NQ-CP

Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Giao Bộ Tư pháp căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp khó khăn, vướng mắc của Bộ Tư pháp và các bộ, cơ quan có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg;
- Ban Chỉ đạo Đề án 896;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu; VT, KSTT (2). PC

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

PHƯƠNG ÁN

ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)

A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA

I. LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP

1. Thủ tục Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

a) Bỏ bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam).

b) Bổ sung việc nộp bản sao thẻ căn cước công dân khi thực hiện thủ tục (trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu là công dân Việt Nam lựa chọn thẻ căn cước công dân khi nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu).

c) Tại Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp) - Mẫu số 03/2013/TT-LLTP:

- Bỏ thông tin về “Ngày, tháng, năm sinh; Nơi sinh; Giới tính; Quốc tịch; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Họ tên cha: …….Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên mẹ: ……..Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên vợ/chồng: ………….. Ngày, tháng, năm sinh” đối với người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam.

- Bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Họ tên cha: ………….. Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên mẹ: ………….. Ngày/tháng/năm sinh; Họ tên vợ/ chồng: ………….. Ngày, tháng, năm sinh” đối với người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

- Bổ sung thông tin về số căn cước công dân vào trường thông tin “Giấy CMND/Hộ chiếu”.

d) Tại Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2) - Mẫu số 04/2013/TT-LLTP:

- Đối với phần khai dành cho người được ủy quyền: Bỏ thông tin về “Ngày, tháng, năm sinh; Nơi sinh; Giới tính; Địa chỉ” trong trường hợp người được ủy quyền là công dân Việt Nam và bỏ thông tin về “Nơi sinh” trong trường hợp người được ủy quyền là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

- Đối với phần khai dành cho người ủy quyền: Bỏ thông tin về “Ngày, tháng, năm sinh; Nơi sinh; Giới tính; Quốc tịch; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú” trong trường hợp người ủy quyền là công dân Việt Nam và bỏ thông tin về “Nơi sinh; Dân tộc; Nơi thường trú; Nơi tạm trú” trong trường hợp người ủy quyền là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

[...]