Nghị quyết 57/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 (đợt 2) nguồn ngân sách địa phương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Số hiệu 57/NQ-HĐND
Ngày ban hành 22/09/2023
Ngày có hiệu lực 22/09/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Bùi Thị Quỳnh Vân
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 9 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 KÉO DÀI SANG NĂM 2023 VÀ GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (ĐỢT 2) NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn năm 2023 nguồn ngân sách địa phương (đợt 2) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 và giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (đợt 2) nguồn ngân sách địa phương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, cụ thể:

1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023 là 0,196 tỷ đồng.

2. Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (đợt 2) là 11,059 tỷ đồng.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khoá XIII Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Bạn của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;
- Lưu: VT, DT(02).ptd.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

PHỤ LỤC 1

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 KÉO DÀI SANG NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nguồn vốn: Ngân sách địa phương
(Kèm theo Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Đvt: Triệu đồng

STT

Dự án

Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 kéo dài sang năm 2023

Điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài sang năm 2023 nguồn ngân sách tỉnh

Kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài sang năm 2023 sau điều chỉnh

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NST

NSTW

NST

Tăng

Giảm

NSTW

NST

1

2

3 = 4+5

4

5

6 = 7+8

7

8

9

10

11 = 12+13

12

13

14

 

TỔNG CỘNG

500.724

454.874

45.850

25.751

23.100

2.651

196

196

25.751

23.100

2.651

 

1

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

462.788

420.717

42.071

25.194

22.739

2.455

141

-

25.335

22.739

2.596

 

 

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

462.788

420.717

42.071

25.194

22.739

2.455

141

-

25.335

22.739

2.596

 

1.1

Huyện Sơn Tây

121.741

110.674

11.067

8.159

8.125

34

34

 

8.193

8.125

68

Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 231 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ- UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

1.2

Huyện Trà Bồng

164.532

149.575

14.957

6.703

5.324

1.379

49

 

6.752

5.324

1.428

Kế hoạch vốn NSTW dã bao gồm 332 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

1.3

Huyện Ba Tơ

176.515

160.468

16.047

10.332

9.290

1.042

58

 

10.390

9.290

1.100

Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 386 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

2

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

29.568

26.880

2.688

361

361

-

55

-

416

361

55

 

 

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

29.568

26.880

2.688

361

361

-

55

-

416

361

55

 

2.1

Huyện Sơn Hà

12.624

11.476

1.148

282

282

 

42

 

324

282

42

Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 282 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

2.2

Huyện Minh Long

16.944

15.404

1.540

79

79

 

13

 

92

79

13

Kế hoạch vốn NSTW đã bao gồm 79 triệu đồng được bổ sung tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

3

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

8.368

7.277

1.091

196

-

196

-

196

-

-

-

 

 

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

8.368

7.277

1.091

196

-

196

-

196

-

-

-

 

3.1

Ban Dân tộc tỉnh

5.579

4.851

728

131

 

131

 

131

-

 

 

Kế hoạch vốn NSTW đã được điều chỉnh giảm 873 triệu đồng tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

3.2

Liên minh HTX tỉnh

2.789

2.426

363

65

 

65

 

65

-

 

 

Kế hoạch vốn NSTW đã được điều chỉnh giảm 437 triệu đồng tại Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 của UBND tỉnh

[...]