Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
Số hiệu | 57/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/09/2021 |
Ngày có hiệu lực | 29/09/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Quốc Chung |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2021 |
V/V ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đó thị;
Căn cứ Quyết định số 1369/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24 tháng 02 năm 2021 về việc phê duyệt kế hoạch nâng loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 670/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2019 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung Đô thị Bắc Ninh đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Xét Tờ trình số 630/TTr-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế-Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, với những nội dung chính như sau:
1. Tên Đề án: Điều chỉnh Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030.
2. Nội dung điều chỉnh: Điều chỉnh thời gian nâng loại từng đô thị, đô thị Bắc Ninh, thành lập các thị xã, dự kiến thành phố trực thuộc Trung ương, bổ sung đô thị mới Lâm Thao đạt tiêu chí đô thị loại V và thành lập thị trấn.
3. Định hướng phân loại đô thị, đơn vị hành chính
TT |
Đơn vị hành chính hiện tại |
Phân loại theo |
|
Loại đô thị |
Đơn vị hành chính đến năm 2030 |
||
1 |
Thị xã Từ Sơn |
Hiện trạng loại III, giai đoạn 2021-2025 đạt loại II |
Thành phố Từ Sơn |
2 |
Thành phố Bắc Ninh |
Hiện trạng loại I |
Thành phố Bắc Ninh |
3 |
Huyện Quế Võ |
Hiện trạng loại IV, giai đoạn 2026-2030 đạt loại III |
Thị xã Quế Võ |
4 |
Huyện Thuận Thành |
Thị xã Thuận Thành |
|
5 |
Huyện Yên Phong |
Hiện trạng loại V, giai đoạn 2021-2025 đạt loại IV, giai đoạn 2026-2030 đạt loại III |
Thị xã Yên Phong |
6 |
Huyện Tiên Du |
Thị xã Tiên Du |
|
7 |
Thị trấn Gia Bình |
Hiện trạng loại V, giai đoạn 2021-2030 giữ nguyên loại V |
Thị trấn Gia Bình, huyện Gia Bình |
8 |
Xã Nhân Thắng |
Thị trấn Nhân Thắng, huyện Gia Bình |
|
9 |
Thị trấn Thứa |
Thị trấn Thứa, huyện Lương Tài |
|
10 |
Xã Trung Kênh |
Hiện trạng chưa được phân loại đô thị, giai đoạn 2021-2025 đạt loại V |
Thị trấn Trung Kênh, huyện Lương Tài |
11 |
Xã Lâm Thao |
Thị trấn Lâm Thao, huyện Lương Tài |
|
12 |
Xã Cao Đức |
Hiện trạng chưa được phân loại đô thị, giai đoạn 2026-2030 đạt loại V |
Thị trấn Cao Đức, huyện Gia Bình |
13 |
Cả tỉnh Bắc Ninh |
Giai đoạn 2026-2030 cơ bản đạt tiêu chí đô thị loại I trực thuộc Trung ương |
Tỉnh Bắc Ninh (định hướng là thành phố trực thuộc Trung ương) |
4. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Năm 2020 |
Năm 2025 |
Năm 2030 |
1 |
Tỷ lệ đô thị hoá |
% |
38 |
55 |
60 |
2 |
Đất dân dụng (yêu cầu 54-61) |
m2/người |
75 |
72 |
70 |
3 |
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị (yêu cầu 16-24) |
% |
17 |
20 |
25 |
4 |
Mật độ đường giao thông (yêu cầu 10-13) |
km/km2 |
3 |
8 |
11 |
5 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng (yêu cầu 15-20) |
% |
16 |
23 |
30 |
6 |
Tỷ lệ hộ dân cư được cấp nước hợp vệ sinh (yêu cầu 95-100) |
% |
99 |
100 |
100 |
7 |
Tiêu chuẩn cấp nước (yêu cầu 120-130) |
lít/ng.ng |
122 |
135 |
150 |
8 |
Mật độ đường cống thoát nước chính (yêu cầu 4-4,5) |
km/km2 |
2,4 |
4 |
5 |
9 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom, xử lý đạt quy chuẩn (yêu cầu 40-50) |
% |
27,6 |
35 |
60 |
10 |
Tỷ lệ CTR sinh hoạt được thu gom |
% |
87 |
95 |
100 |
11 |
Tỷ lệ CTR được xử lý hợp vệ sinh (yêu cầu 80-90) |
% |
76 |
95 |
100 |
12 |
Tỷ lệ chiếu sáng đường chính |
% |
95 |
98 |
100 |
13 |
Tỷ lệ chiếu sáng ngõ xóm |
% |
85 |
95 |
100 |
14 |
Đất cây xanh toàn đô thị (yêu cầu 10 15) |
m2/người |
8,6 |
9,5 |
11 |
15 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị (yêu cầu 5-6) |
m2/người |
4,1 |
5 |
6 |
16 |
Chỉ tiêu điện sinh hoạt (yêu cầu 850-1000) |
KWh/người /năm |
757 |
800 |
850 |
17 |
Số giường bệnh trên địa bàn từng đô thị (yêu cầu 2,4-2,8) |
giường/ 1.000 dân |
0,8-4 |
2-3 |
2,8-4 |
18 |
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng (yêu cầu >20) |
% |
41 |
60 |
70 |
19 |
Công trình thể dục thể thao cấp đô thị (yêu cầu 7-10) |
Công trình |
3 |
8 |
11 |
5. Các nhóm giải pháp đầu tư phát triển đô thị
a) Nhóm giải pháp về quy hoạch: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị theo quy chế; xây dựng quy chế để công nhận và quản lý tuyến phố văn minh đô thị xong trước năm 2023; tăng cường quản lý đầu tư xây dựng đô thị theo quy hoạch đã được duyệt.
b) Xây dựng tỉnh Bắc Ninh với trọng tâm phát triển kinh tế, công nghiệp có các chức năng cấp vùng Thủ đô, cấp quốc gia, quốc tế như:
- Đô thị trung tâm kinh tế vùng Thủ đô Hà Nội, có tiềm năng phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch sinh thái - văn hóa - lịch sử, thương mại và kinh tế tri thức; đầu mối giao thông, giao lưu quan trọng của Vùng Thủ đô Hà Nội, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước; gắn kết với các hành lang kinh tế: Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
- Khai thác giá trị lịch sử, văn hóa, tín ngưỡng, khoa bảng, bản sắc riêng có của tỉnh Bắc Ninh, từ đó trú trọng tới khai thác, phát huy giá trị văn hóa, lịch sử, du lịch tâm linh, xác định tỉnh Bắc Ninh là trọng tâm về văn hóa lịch sử, du lịch tâm linh, cội nguồn cấp quốc gia,...
c) Về hạ tầng xã hội:
- Phát triển các khu đô thị có quy mô lớn và vừa có chức năng ở gắn với các công trình cấp đô thị loại 1 trực thuộc trung ương, cấp quận như: Thương mại dịch vụ, Trung tâm khoa học công nghệ, giáo dục - đào tạo, logistic, Trung tâm nghiên cứu R&D, thể dục - thể thao, du lịch, văn hóa, vui chơi giải trí,... các khu đô thị có quy mô nhỏ và vừa có chức năng ở gắn với các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội để khắc phục các tiêu chí còn thiếu và yếu cấp quận, cấp thị xã và cấp phường; hạn chế chia tách nhỏ các khu đô thị.
- Phát triển các khu nhà ở thương mại, nhà ở xã hội theo quy hoạch, chương trình phát triển nhà ở từng giai đoạn đáp ứng yêu cầu nhà ở cho nhân dân; đẩy mạnh các chương trình, đề án hỗ trợ nhà ở cho người nghèo, người có công; cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư cũ đảm bảo kiến trúc, cảnh quan, môi trường.
- Nâng cấp, mở rộng các Bệnh viện hiện tại, đầu tư xây dựng bệnh viện mới theo quy hoạch; thu hút xã hội hóa đầu tư bệnh viện, cơ sở y tế ngoài công lập.
- Tạo cơ chế, chính sách thu hút đầu tư vào lĩnh vực thương mại dịch vụ (trung tâm thương mại cấp vùng, siêu thị, hệ thống chợ chuyên ngành, chợ đầu mối, Trung tâm hội chợ triển lãm tỉnh Bắc Ninh,...), các khu vui chơi giải trí, văn hóa, du lịch, bảo tồn, tôn tạo, phát huy giá trị của các di tích lịch sử văn hóa,...