Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái do Chính phủ ban hành

Số hiệu 57/NQ-CP
Ngày ban hành 17/05/2018
Ngày có hiệu lực 17/05/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/NQ-CP

Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH YÊN BÁI

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái (Tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 105/TTr-BTNMT ngày 06 tháng 12 năm 2017, Công văn số 1329/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 3 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Yên Bái với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2010

Điều chỉnh Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp quốc gia phân bổ (ha)

Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (5)+(6)

(8)

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

584.253

84,84

580.827

8.044

588.871

85,50

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

27.465

4,70

25.850

894

26.744

4,54

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

18.832

3,22

19.000

1.464

20.464

3,48

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

37.271

6,38

 

42.414

42.414

7,20

1.3

Đất trồng cây lâu năm

43.140

7,38

 

46.560

46.560

7,91

1.4

Đất rừng phòng hộ

182.381

31,22

152.000

 

152.000

25,81

1.5

Đất rừng đặc dụng

34.602

5,92

36.693

 

36.693

6,23

1.6

Đất rừng sản xuất

257.760

44,12

275.941

6.319

282.260

47,93

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.572

0,27

1.512

766

2.278

0,39

2

Đất phi nông nghiệp

52.172

7,58

69.701

519

70.220

10,19

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.985

3,80

8.027

 

8.027

11,43

2.2

Đất an ninh

120

0,23

377

 

377

0,54

2.3

Đất khu công nghiệp

223

0,43

632

 

632

0,90

2.4

Đất cụm công nghiệp

84

0,16

 

332

332

0,47

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

21

0,04

 

870

870

1,24

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

587

1,12

 

1.628

1.628

2,32

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

1.459

2,80

 

2.468

2.468

3,51

2.8

Đất phát triển hạ tầng

9.181

17,60

14.130

916

15.046

21,43

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

116

0,22

150

 

150

0,21

-

Đất cơ sở y tế

60

0,12

200

 

200

0,28

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

405

0,78

450

114

564

0,80

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

104

0,20

388

 

388

0,55

2.9

Đất có di tích, danh thắng

25

0,05

274

515

789

1,12

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

58

0,11

108

37

145

0,21

2.11

Đất ở tại nông thôn

3.941

7,55

 

5.044

5.044

7,18

2.12

Đất ở tại đô thị

920

1,76

1.140

802

1.942

2,77

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

160

0,31

 

237

237

0,34

2.14

Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp

 

 

 

37

37

0,05

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

 

 

 

64

64

0,09

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

666

1,28

 

1.121

1.121

1,60

3

Đất chưa sử dụng

52.202

7,58

38.240

-8.564

29.676

4,31

4

Đất đô thị(*)

15.604

2,27

19.207

4.576

23.783

3,45

II

Khu chức năng(*)

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

121.505

121.505

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

484.519

484.519

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

36.147

36.147

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

964

964

 

5

Khu đô thị

 

 

 

23.783

23.783

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

870

870

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

32.552

32.552

 

Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ (2011- 2020)

Kỳ đầu 2011 - 2015 (*)

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

18.363

3.304

15.059

4.105

1.072

3.358

3.561

2.963

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.481

328

1.153

526

150

146

172

159

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

1.190

189

1.001

465

138

120

141

137

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.782

286

1.496

395

151

287

437

226

1.3

Đất trồng cây lâu năm

4.376

645

3.731

1.062

302

883

839

645

1.4

Đất rừng phòng hộ

433

134

299

103

13

76

68

39

1.5

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

10.139

1.878

8.261

1.977

451

1.939

2.017

1.877

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

151

33

118

42

6

27

26

17

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

8.082

5.034

3.048

1.226

584

813

279

146

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

218

106

112

17

35

55

5

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng

52

52

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

48

9

39

13

11

9

5

2

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

123

117

6

6

 

 

 

 

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

84

22

62

48

14

 

 

 

2.6

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

7.556

4.728

2.828

1.143

523

749

269

144

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

157

35

122

56

5

4

45

12

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ (2011- 2020)

Kỳ đầu 2011- 2015 (*)

Kỳ đầu (2016 - 2020)

Tổng diện tích

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

27.065

11.723

15.342

515

353

4.776

5.134

4.564

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

110

109

1

1

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

1.056

813

243

32

 

30

39

142

1.3

Đất trồng cây lâu năm

718

495

223

56

18

45

70

34

1.4

Đất rừng phòng hộ

19.313

5.901

13.412

1

5

4.561

4.477

4368

1.5

Đất rừng sản xuất

5.862

4.400

1.462

425

330

140

547

20

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

4

4

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

1.409

122

1.287

218

147

294

83

546

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

791

12

779

 

 

252

31

496

2.2

Đất an ninh

1

1

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

3

 

3

 

 

1

1

1

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

4

 

4

 

4

 

 

 

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

8

 

8

1

 

6

 

1

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

67

61

6

3

 

 

 

3

2.7

Đất phát triển hạ tầng

459

41

418

192

135

27

29

35

2.8

Đất có di tích, danh thắng

17

 

17

17

 

 

 

 

2.9

Đất bãi thải, xử lý chất thải

2

 

2

 

1

1

 

 

2.10

Đất ở tại nông thôn

19

5

14

2

6

3

3

 

2.11

Đất ở tại đô thị

3

1

2

2

 

 

 

 

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1

 

1

 

1

 

 

 

2.13

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

13

 

13

1

 

4

4

4

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xác lập ngày 31 tháng 8 năm 2017 và chịu trách nhiệm theo quy định)

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

 

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

588.559

584.977

584.265

585.692

587.270

588.871

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

28.042

27.501

27.313

27.109

26.900

26.744

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

21.191

20.993

20.846

20.731

20.592

20.464

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

43.742

43.352

43.155

42.897

42.514

42.414

1.3

Đất trồng cây lâu năm

47.501

47.692

47.864

47.553

47.024

46.560

1.4

Đất rừng phòng hộ

138.949

138.799

138.777

143.262

147.671

152.000

1.5

Đất rừng đặc dụng

36.147

36.147

36.147

36.147

36.147

36.693

1.6

Đất rừng sản xuất

291.732

289.037

288.403

285.955

284.261

282.260

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

2.351

2.327

2.333

2.315

2.293

2.278

2

Đất phi nông nghiệp

53.902

58.218

59.431

63.072

66.710

70.220

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.914

2.120

2.165

4.442

6.033

8.027

2.2

Đất an ninh

161

168

168

233

307

377

2.3

Đất khu công nghiệp

405

439

491

554

611

632

2.4

Đất cụm công nghiệp

108

212

212

258

303

332

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

33

498

618

735

792

870

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.025

1.396

1.475

1.525

1.582

1.628

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

2.075

2.221

2.224

2.244

2.366

2.468

2.8

Đất phát triển hạ tầng

10.167

12.105

12.672

13.338

14.324

15.046

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

15

31

39

41

44

150

-

Đất cơ sở y tế

95

97

98

104

120

200

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

428

466

479

514

541

564

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

106

126

142

172

337

388

2.9

Đất có di tích, danh thắng

288

366

371

450

706

789

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

71

86

110

130

136

145

2.11

Đất ở tại nông thôn

4.246

4.846

5.016

5.110

5.255

5.044

2.12

Đất ở tại đô thị

1.020

1.298

1.377

1.438

1.485

1.942

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

130

138

169

178

207

237

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

37

37

37

37

37

37

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

24

59

64

64

64

64

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

767

955

977

1.015

1.081

1.121

3

Đất chưa sử dụng

46.306

45.572

45.072

40.003

34.786

29.676

4

Đất đô thị*

16.878

16.878

16.878

18.000

19.016

23.783

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, môi trường bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

[...]