Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh, Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 57/2017/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 12/07/2017 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Hương Giang |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2017/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 12 tháng 7 năm 2017 |
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016, của Bộ Tài chính ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh đề nghị về việc “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế -ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh, Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký kinh doanh Hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã; cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
b) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và các cơ quan nhà nước có liên quan.
Điều 2. Mức thu lệ phí, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh:
STT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/lần) |
I |
Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh Hợp tác xã do Sở Kế hoạch và Đầu tư thu |
|
1 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân. |
150.000 |
2 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách. |
100.000 |
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy. |
50.000 |
II |
Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh Hợp tác xã do Phòng Tài chính-Kế hoạch thu |
|
1 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã. |
100.000 |
2 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và các trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách. |
50.000 |
3 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy. |
50.000 |
III |
Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh do Phòng Tài chính - Kế hoạch thu |
|
1 |
Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh. |
100.000 |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy. |
50.000 |
2. Không thu lệ phí đăng ký kinh doanh Hợp tác xã đối với các trường hợp sau:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký Hợp tác xã, đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (thay đổi tên, vốn điều lệ, địa chỉ, ngành, nghề kinh doanh, người đại diện, số lượng thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, các chức danh quản lý); thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của Hợp tác xã; thông báo tạm ngừng hoạt động Hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã; giải thể Hợp tác xã; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã;
b) Việc bổ sung, thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của Hợp tác xã do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh doanh Hợp tác xã;
c) Bổ sung thông tin khác trong hồ sơ đăng ký kinh doanh Hợp tác xã mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã;
d) Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh, thì Hợp tác xã có quyền gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã cho phù hợp với hồ sơ đăng ký kinh doanh đã nộp).
3. Không thu lệ phí đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh đối với các trường hợp sau:
a) Việc bổ sung, thay đổi về tên Hộ kinh doanh, người đại diện, vốn, địa điểm, ngành nghề kinh doanh, số điện thoại, fax, email, website; địa chỉ của Hộ kinh doanh do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký Hộ kinh doanh;
b) Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh (trường hợp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì Hộ kinh doanh có quyền gửi thông báo yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh cho phù hợp với hồ sơ đăng ký kinh doanh đã nộp);