BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
215/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CUNG
CẤP THÔNG TIN DOANH NGHIỆP, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông
tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
2. Thông tư
này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp,
lệ phí đăng ký doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng
ký doanh nghiệp.
Điều 2. Người
nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức, cá
nhân khi đăng ký doanh nghiệp theo pháp luật Việt Nam phải nộp lệ phí đăng ký
doanh nghiệp.
2. Tổ chức, cá nhân khi sử dụng các dịch vụ cung cấp thông tin doanh nghiệp
phải nộp phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Điều 3. Tổ
chức thu phí, lệ phí
1. Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng
ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) là tổ
chức thu phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương là tổ chức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp và
phí cung cấp thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư là tổ chức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp đối với
nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp
thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp theo cơ chế một cửa liên
thông.
Điều 4. Mức
thu phí, lệ phí
Mức phí cung cấp thông tin doanh
nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Biểu phí, lệ
phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Các
đối tượng được miễn phí, lệ phí
1. Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi
thông tin do thay đổi địa giới hành chính.
2. Đăng ký giải thể doanh nghiệp,
tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh.
3. Doanh nghiệp thực hiện đăng ký
doanh nghiệp qua mạng điện tử.
4. Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp
thông tin phục vụ quản lý nhà nước.
Điều 6. Kê
khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp số tiền phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 7. Quản
lý phí, lệ phí
1. Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng
ký kinh doanh được trích 85% số tiền phí cung cấp thông tin doanh nghiệp thu được để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp
15% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng
của Mục lục ngân sách hiện hành.
2. Đối với tổ chức thu phí là Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
a) Tổ chức thu phí chuyển 70%
số tiền phí cung cấp thông tin doanh nghiệp thu được vào tài khoản của Trung
tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh. Việc trích chuyển được thực hiện hàng
tháng. Số tiền còn lại 30% nộp vào ngân sách nhà nước theo
chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành. Nguồn chi
phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố
trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp tổ chức thu phí là
cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại
khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ thì chuyển 70% số tiền phí cung
cấp thông tin doanh nghiệp thu được vào tài khoản của Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ
đăng ký kinh doanh. Việc trích chuyển được thực hiện hàng tháng. Số tiền còn lại
30% được sử dụng để trang trải cho việc thu phí theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ.
c) Số tiền phí cung cấp thông
tin doanh nghiệp do các Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển vào tài khoản của Trung
tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản
2 Điều này được xác định là 100% và phân bổ như sau: Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ
đăng ký kinh doanh được giữ lại 85% để chi cho các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 15% vào ngân sách
nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách hiện hành.
3. Tổ chức thu lệ phí nộp 100%
tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục tương ứng của
Mục lục ngân sách hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện
công việc và thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức
thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số
176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ
kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp và Thông tư số
106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Các nội dung khác liên quan
đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ
phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và
lệ phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ;
Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử
dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính
để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu
|
1
|
Lệ phí đăng ký
doanh nghiệp
|
|
|
a
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp, thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Đồng/lần
|
200.000
|
b
|
Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp
|
Đồng/hồ
sơ
|
100.000
|
2
|
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp
|
|
|
a
|
Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh
|
Đồng/bản
|
20.000
|
b
|
Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp
|
Đồng/bản
|
40.000
|
c
|
Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh
nghiệp
|
Đồng/báo
cáo
|
150.000
|
d
|
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
|
Đồng/lần
|
300.000
|
đ
|
Cung cấp thông
tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên
|
Đồng/tháng
|
5.000.000
|
* Ghi chú:
- Cung cấp báo cáo tổng hợp về
đăng ký doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo tổng hợp về người thành lập, quản lý
doanh nghiệp trong 03 năm; Báo cáo tổng hợp về lịch sử doanh nghiệp trong 03
năm; Báo cáo tổng hợp về thông tin đăng ký doanh nghiệp mới nhất; Báo cáo thống
kê về danh sách doanh nghiệp; Báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong 03 năm; Danh sách 100 doanh nghiệp theo yêu cầu; Các sản phẩm
thông tin khác được xây dựng trên cơ sở chiết xuất, tổng hợp dữ liệu từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin doanh nghiệp
theo tài khoản: Là việc cung cấp thông tin doanh nghiệp cho một tài khoản được
đăng ký trước tại Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh
doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu tìm hiểu, khai thác và tổng hợp thông tin đăng ký doanh nghiệp với
số lượng lớn, trong một thời gian dài./.