HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/NQ-HĐND
|
Đà
Nẵng, ngày 18 tháng 10 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ DANH MỤC
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT
RỪNG ĐẶC DỤNG BỔ SUNG NĂM 2022 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHOÁ X,
NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 8 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch 2018;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19
tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 94/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Trồng trọt về giống cấy trồng và canh tác;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
30/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của HĐND thành phố Đà Nẵng về việc thu
tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số 731/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thanh phố về việc phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất năm 2022 của huyện Hòa Vang;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
thành phố tại các Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 về việc đề
nghị thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất bổ sung nằm 2022 của
thành phố; Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2022 về việc đề nghị
thông qua Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2022 trên địa bàn thành phố; Báo
cáo thẩm tra số 204/BC-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2022 của Ban Đô thị Hội đồng
nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại
Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi
đất và Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ
thể như sau:
1. Thông qua Danh mục công trình, dự
án cần thu hồi đất bổ sung năm 2022 của thành phố Đà Nẵng đối với 05 công
trình, dự án với tổng diện tích 125,5044 ha; trong đó, diện tích đất dự
kiến thu hồi bổ sung trong năm 2022: 60,9519 ha (kèm theo Phụ lục I).
2. Chưa thông qua Danh mục công trình,
dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2022 của thành phố Đà Nẵng đối với 03 công
trình, dự án: Trung tâm văn hóa thể thao quận Liên Chiểu; Kè chống sạt lở bờ tả
sông Túy Loan (đoạn qua thôn Ninh An, khu vực nhà cổ Tích Thiện Đường và thôn
Thạch Nham xã Hòa Nhơn); Trạm quản lý bảo vệ rừng trồng Phú Túc.
3. Hủy bỏ 01 dự án Khu đất sau khi di
dời Nhà máy Nhựa trong Danh mục dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2021 tại mục
số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 357/NQ-HĐND ngày 12/4/2021 của
Hội đồng nhân dân thành phố đề tiếp tục triển khai việc thu hồi đất đối với
công trình theo mục số 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết số 308/NQ-HĐND
ngày 08/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố.
4. Chấp thuận chủ trương chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa bổ sung năm 2022 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đối
với 04 công trình, dự án với tổng diện tích đất trồng lúa là 5,4135 ha (kèm
theo Phụ lục II).
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố biểu quyết thông qua.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ nội
dung Điều 1 của Nghị quyết này, tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định
của pháp luật; đồng thời cần lưu ý tiếp thu các nội dung tại Báo cáo thẩm tra số
204/BC-HĐND ngày 17 tháng 10 năm 2022 của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thi
hành Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này đạt kết
quả tốt.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố khoá X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 8 (Kỳ họp chuyên đề) thông
qua ngày 18 tháng 10 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài Nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố; Thường trực HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQ Việt Nam thành phố;
- Các Ban của HĐND thành phố; đại biểu HĐND thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- VP UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Các quận ủy, huyện ủy, HĐND huyện Hòa Vang, UBND, UBMTTQ Việt Nam quận, huyện,
HĐND xã, UBND phường, xã;
- Báo ĐN, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT
thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ
TỊCH
Lương Nguyễn Minh Triết
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI
ĐẤT BỔ SUNG NĂM 2022
(Đính kèm Nghị quyết số: 56/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của HĐND thành
phố Đà Nẵng)
STT
|
Tổ chức đề nghị
|
Địa điểm (phường, xã)
|
Tổng
diện tích dự án (ha)
|
Diện
tích đất dự kiến thu hồi đất bổ sung năm 2022 (ha)
|
Chủ
trương thực hiện
|
Mục
đích sử dụng
|
Văn
bản thể hiện dự án đã được ghi vốn hoặc đề xuất trong năm kế hoạch
|
Ghi
chú
|
I
|
Dự án đề xuất lần đầu:
|
13,3049
|
13,3049
|
|
|
|
|
1
|
UBND
quận Liên Chiểu
|
Hoà
Khánh Nam
|
13,2924
|
13,2924
|
Quyết định số 1251/QĐ-UBND ngày
08/4/2020 của UBND thành phố
|
Cụm công nghiệp Hoà Khánh Nam
|
Quyết định số 4078/QĐ-UBND ngày
18/12/2021 của UBND thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự án thu, chi ngân sách nhà nước năm
2022 (5 tỷ đồng)
|
Trong quá trình triển khai thực hiện,
đề nghị UBND thành phố chỉ đạo: Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước khi tổ chức triển
khai thực hiện. Đối với dự án Cụm Công nghiệp Hòa Khánh Nam: Chỉ đạo rà soát,
đánh giá lại hiện trạng, cân đối nguồn lực và đề xuất phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư phù hợp để tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả.
|
2
|
UBND
quận Liên Chiểu
|
Hoà
Minh
|
0,0125
|
0,0125
|
Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày
21/02/2022 của UBND quận Liên Chiểu
|
Đường bê tông giao thông nội bộ
|
Quyết định số 4078/QĐ-UBND ngày
18/12/2021 của UBND thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự án thu, chi ngân sách nhà nước năm
2022 (Nguồn vốn dự kiến từ nguồn vốn dự án Trục I - Tây Bắc là 200 tỷ đồng)
|
II
|
Dự án đã quá 3 năm:
|
112,1995
|
47,6470
|
|
|
|
1
|
UBND
huyện Hoà Vang
|
Các
xã: Hoà Phong, Hoà Phú, Hoà Sơn, Hoà Khương, Hoà Phước
|
12,5400
|
12,5400
|
Quyết định số 5191/QĐ-UBND ngày
29/12/2020 của UBND thành phố
|
Các tuyến đường ngang nối Quốc lộ
14B và các xã thuộc huyện Hoà Vang
|
Quyết định số 4078/QĐ-UBND ngày
18/12/2021 của UBND thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự án thu, chi ngân sách nhà nước năm
2022, Quyết định số 11999/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của UBND huyện Hoà Vang (vốn
8,744 tỷ đồng)
|
2
|
UBND
quận Liên Chiểu
|
Hoà
Minh, Hoà Khánh Nam
|
2,8307
|
2,8307
|
Quyết định số 6079/QĐ-UBND ngày
06/9/2016 của UBND thành phố, Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 04/5/2022 của
UBND thành phố
|
Đường Lê Trọng Tấn (đoạn từ khu Tái
định cư Phước Lý 6 đến đường Hoàng Văn Thái)
|
Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày
16/6/2022 của UBND thành phố về việc điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm
2022 tại Quyết định số 4078/QĐ-UBND ngày 18/12/2021 và Quyết định số
1268/QĐ-UBND ngày 09/5/2022 của UBND thành phố (vốn 11,1 tỷ đồng)
|
3
|
UBND
huyện Hoà Vang
|
Hoà
Ninh
|
96,8288
|
32,2763
|
Quyết định số 5870/QĐ-UBND ngày
24/8/2013 của UBND thành phố
|
Nghĩa trang Hoà Ninh - giai đoạn 3
|
Quyết định số 4078/QĐ-UBND ngày
18/12/2021 của UBND thành phố về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự án thu, chi ngân sách nhà nước năm
2022 (vốn 13,5 tỷ đồng)
|
Tổng
I+II
|
125,5044
|
60,9519
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA BỔ SUNG NĂM 2022
(Đính kèm Nghị quyết số: 56/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2022 của HĐND thành
phố Đà Nẵng)
Số TT
|
Tổ chức đề nghị
|
Địa điểm
|
Tổng diện tích
dự án (ha)
|
Trong đó
|
Mục đích sử dụng
|
Thông tin chung
|
Ghi chú
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ
(ha)
|
Đất rừng đặc dụng
(ha)
|
Các loại đất khác
(ha)
|
1
|
UBND
huyện Hoà Vang
|
Hoà
Liên
|
15,7906
|
2,8095
|
|
|
12,9811
|
Khu Tái định cư Tân Ninh mở
rộng giai đoạn 2
|
- Dự án được HĐND thành phố phê duyệt
chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12/8/2021;
- Dự án đã được xác định trong Kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 731/QĐ-UBND
ngày 16/3/2022;
- Dự án đã được xác định trong Danh
mục dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2020 tại Nghị quyết số 308/NQ-HĐND ngày
08/7/2020;
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng
đất mặt phải bóc tách 5619m3).
|
Trong quá trình triển khai thực hiện,
đề nghị UBND thành phố chỉ đạo các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện
các nội dung: Thực hiện việc thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa đảm
bảo theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 11/8/2016 của HĐND thành phố.
|
2
|
UBND
huyện Hoà Vang
|
Hoà
Ninh
|
8,1811
|
1,0856
|
|
|
7,0955
|
Khu Tái định cư phục vụ giải toả
Khu công nghiệp Hoà Ninh (phía Nam khu Tái định cư số 2 vệt khai thác quỹ đất
dọc tuyến ĐT602)
|
- Dự án được HĐND thành phố phê duyệt
chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 333/QĐ-UBND ngày 09/12/2020;
- Dự án đã được xác định trong Kế hoạch
sử dụng đất năm 2022 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày
16/3/2022;
- Dự án đã được xác định trong Danh
mục dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2021 tại Nghị quyết số 357/NQ-HĐND ngày
12/4/2021;
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng
đất mặt phải bóc tách 2171m3)
|
Sử dụng tầng đất mặt vào mục đích
nông nghiệp đảm bảo theo đúng quy định và báo cáo kết quả thực hiện về Thường
trực Hội đồng nhân thành phố để theo dõi, giám sát.
|
3
|
UBND
huyện Hòa Vang
|
Hòa
Ninh
|
5,9149
|
0,1671
|
|
|
5,7478
|
Khu Tái định cư phục vụ giải toả
Khu công nghiệp Hoà Ninh (phía Nam khu Tái định cư số 3 mở rộng - vệt khai
thác quỹ đất dọc tuyến ĐT602)
|
- Dự án được HĐND thành phố phê duyệt
chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 12/8/2021;
- Dự án đã được xác định trong Kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 731/QĐ-UBND
ngày 16/3/2022;
- Dự án đã được xác định trong Danh
mục dự án cần thu hồi đất năm 2022 tại Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày
17/12/2021;
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng
đất mặt phải bóc tách 334m3)
|
|
4
|
UBND
huyện Hoà Vang
|
Hoà
Ninh
|
7,4152
|
1,3513
|
|
|
6,0639
|
Khu Tái định cư khu vực giữa Khu
Tái định cư số 2 và số 3 vệt khai thác quỹ đất dọc tuyến ĐT602 (bố trí Tái định
cư phục vụ giải toả Khu công nghiệp Hoà Ninh)
|
- Dự án được HĐND thành phố phê duyệt
chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 333/QĐ-UBND ngày 09/12/2020;
- Dự án đã được xác định trong Kế
hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Hoà Vang tại Quyết định số 731/QĐ-UBND
ngày 16/3/2022;
- Dự án đã được xác định trong Danh
mục dự án cần thu hồi đất bổ sung năm 2021 tại Nghị quyết số 357/NQ-HĐND ngày
12/4/2021;
- Đã có phương án tầng đất mặt (lượng
đất mặt phải bóc tách 2702m3)
|
|
Tổng
|
37,3018
|
5,4135
|
|
|
31,8883
|
|
|
|