HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2019/NQ-HĐND
|
Bình Định,
ngày 13 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 02 tháng 12
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ý kiến thông qua Đề án đặt tên đường
trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-VHXH ngày
03 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt
tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2019; gồm 12 tuyến đường, cụ thể:
1. Khu quy hoạch dân cư khu vực 1 - phường Đống
Đa: 06 tuyến đường;
2. Khu dân cư gần UBND phường Nhơn Phú: 04
tuyến đường;
3. Khu quy hoạch
dân cư đất quốc phòng - phường Ghềnh Ráng: 01 tuyến đường;
4. Khu dân cư gần làng SOS - phường Nhơn Bình: 01
tuyến đường.
(Có Đề án đặt tên đường kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các
Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XII Kỳ họp thứ 11 thông qua
ngày 13 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ (b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ VHTT&DL;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh uỷ (b/cáo); TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, ĐĐBQH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, ĐĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
ĐỀ ÁN
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
I. Sự cần thiết đặt tên đường
Thành phố Quy Nhơn có lịch sử hình thành
và phát triển 120 năm, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã
hội, khoa học kỹ thuật của tỉnh, là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bình
Định; đến nay có 467 tuyến đường đã được đặt tên. Trong quá trình đô
thị hóa và chỉnh trang, mở rộng đô thị đã điều chỉnh và hình thành một
số khu dân cư, khu đô thị mới, khu công nghiệp… có nhiều tuyến đường được
quy hoạch mới chưa có tên. Nhằm thực hiện tốt công tác quản lý hành chính
trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân thông qua địa chỉ
số nhà, tên đường cụ thể để thuận tiện trong hoạt động sản xuất, kinh doanh,
quan hệ giao dịch kinh tế, thể hiện nếp sống văn minh đô thị; đồng thời, góp
phần giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa, nâng cao niềm tự hào dân tộc, lòng
yêu quê hương, đất nước cho nhân dân, nhất là thế hệ trẻ; do đó, việc đặt tên
đường đối với khu vực đô thị là rất cần thiết.
II. Căn cứ pháp lý
1. Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7
năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và
công trình công cộng;
2. Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3
năm 2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng
dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình
công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005
của Chính phủ.
III. Nguyên tắc đặt tên đường
- Tất cả các tuyến đường trên địa bàn các
phường của thành phố Quy Nhơn được xây dựng theo quy hoạch đô thị, sử dụng ổn định
thì được xem xét đặt tên.
- Căn cứ lý trình, vị trí, cấp độ, quy mô
của đường để đặt tên tương xứng với ý nghĩa của địa danh, tầm quan trọng của sự
kiện lịch sử và công lao của danh nhân.
- Không đặt tên đường bằng các tên gọi
khác nhau của một danh nhân trên cùng địa bàn.
- Việc lựa chọn tên đặt cho từng tuyến đường
phải bảo đảm các yêu cầu:
+ Tên các lãnh tụ, các nhà lãnh đạo, các anh
hùng liệt sĩ tiêu biểu của đất nước, ưu tiên các danh nhân có mối quan hệ trực
tiếp với Bình Định và thành phố Quy Nhơn; tên các nhân vật lịch sử qua các thời
kỳ (anh hùng dân tộc, người có công với đất nước, danh nhân văn hóa, nhà văn,
nhà thơ, nhà khoa học, nhà nghệ thuật…) phải bảo đảm tính khoa học, lịch sử và
tính pháp lý; đánh giá đúng vai trò, vị trí, công lao của các danh nhân đối với
dân tộc, với địa phương được nhân dân suy tôn, thừa nhận.
+ Tên các địa danh, các mốc sự kiện lịch sử, các
di tích lịch sử - văn hóa phải có giá trị tiêu biểu đối với đất nước, địa
phương. Ngoài ra, việc đặt tên đường cũng quan tâm đến các yếu tố tâm lý, tình
cảm của nhân dân, nhất là tên phải dễ nhớ, dễ thuộc, dễ gọi, quen gọi.
IV. Căn cứ tài liệu
1. Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - NXB Khoa
học xã hội - 1991.
2. Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam - NXB Tổng
hợp thành phố Hồ Chí Minh - 2006.
3. Chân dung anh hùng thời đại Hồ Chí Minh - NXB
Quân đội nhân dân.
4. Nhà Tây Sơn -
Quách Tấn, Quách Giao - Sở VHTT Nghĩa Bình xuất bản.
5. Võ nhân Bình Định - Quách Tấn, Quách Giao
- Sở VHTT Nghĩa Bình xuất bản.
6. Tư liệu về phong trào Tây Sơn - trên đất
Nghĩa Bình - Phan Huy Lê, Phan Đại Doãn chủ biên.
7. Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam - NXB Quân
đội nhân dân - 2004.
8. Lịch sử Đảng bộ tỉnh Bình Định 1930 - 1945, Tập
I - NXB Tổng hợp Bình Định - 1990.
9. Ký sự Sư đoàn Sao vàng - NXB Quân đội nhân
dân - 1984.
10. Bình Định - Danh thắng và Di tích - Sở KHCN
và MT - Sở VHTT Bình Định - 2000.
V. Số tuyến đường đặt tên
Căn cứ thực tế quy hoạch, lý trình mỗi
tuyến đường và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, Hội đồng nhân dân
tỉnh thông qua Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2019 là
12 tuyến đường thuộc 04 khu dân cư, cụ thể:
1. Khu quy hoạch dân cư khu vực 1 - phường Đống
Đa: 06 tuyến đường;
2. Khu dân cư gần UBND phường Nhơn Phú: 04
tuyến đường;
3. Khu quy hoạch dân cư đất quốc phòng - phường
Ghềnh Ráng: 01 tuyến đường;
4. Khu dân cư gần làng SOS - phường Nhơn Bình: 01
tuyến đường.
VI. Danh sách tên đường trên
địa bàn thành phố Quy Nhơn năm 2019
STT
|
Tuyến đường
quy hoạch
|
Lý trình
|
Lộ giới (m)
|
Lòng đường
(m)
|
Vỉa hè 2
bên
(m)
|
Chiều dài
(m)
|
Tên đường
|
I. Khu QHDC khu vực 1 – phường Đống Đa:
06 tuyến đường
|
1
|
Đường S2
|
Từ đường S6 đến
đường S7
|
12
|
6
|
3x2
|
151,3
|
Nguyễn Thị
Hãnh
(1949-1972)
Phù Mỹ, Bình Định
|
2
|
Đường S3
|
Từ nhà dân hiện
trạng đến đường S7
|
9
|
5
|
2x2
|
190
|
Trần Thị Dừa
(1922-1969)
Hoài Nhơn,
Bình Định
|
3
|
Đường S5
|
Từ đường S3 đến
đường bê tông lộ giới 12m
|
12
|
6
|
3x2
|
85,8
|
Đặng Chất
(1622-1683)
Bắc Ninh
|
4
|
Đường S6
|
Từ đường S1 đến
đường S3
|
18
|
10
|
4x2
|
102,6
|
Nguyễn Thị
Hồng Bông
(1948-1971)
Tây Sơn, Bình
Định
|
5
|
Đường S7
|
Từ đường S1
đến đường S3
|
18
|
10
|
4x2
|
102,6
|
Võ Giữ
(1935-1969)
Ân Thạnh, Hoài
Ân
|
6
|
Đường bê tông
lộ giới 12m
|
Từ đường S1
đến đường S4
|
12
|
6
|
3x2
|
92,9
|
Dương Bá Trạc
(1884-1944)
Hưng Yên
|
II. Khu dân cư gần UBND phường Nhơn
Phú: 04 tuyến đường
|
1
|
Đường bê tông
|
Đường hẻm
(quán cafe Mận) đến nhà ông Ngô Văn Trung
|
12
|
6
|
3x2
|
250
|
Đồi Mười
(Di tích lịch
sử trong kháng chiến chống Mỹ)
Hoài Châu Bắc,
Hoài Nhơn,
Bình Định
|
2
|
Đường bê tông
|
Từ đường Hùng
Vương đến công viên trước trụ sở UBND phường Nhơn Phú
|
12
|
6
|
3x2
|
250
|
Đèo Nhông -
Dương Liễu
(Di tích lịch
sử trong kháng chiến chống Mỹ)
Phù Mỹ, Bình Định
|
3
|
Đường quy hoạch
|
Trường học Ischool
đến Trường THCS Nhơn Phú
|
20
|
10
|
5x2
|
610
|
Núi Bà
(Di tích lịch
sử trong kháng chiến chống Mỹ) Phù Cát, Bình Định
|
4
|
Đường bê tông
|
Đường Hùng
Vương đến Trường học Ischool
|
18
|
9
|
4,5x2
|
140
|
Thuận Ninh
(Chiến
thắng Thuận Ninh)
Bình
Tân, Tây Sơn, Bình Định
|
III. Khu quy hoạch dân cư đất quốc
phòng – phường Ghềnh Ráng: 01 tuyến đường
|
1
|
Đường nhựa
|
Đoạn đường từ
Bế Văn Đàn đến đường Chế Lan Viên
|
11
|
7
|
2x2
|
200
|
Yến Lan
(1916-1998)
An Nhơn, Bình
Định
|
IV. Khu dân cư gần làng SOS – phường
Nhơn Bình: 01 tuyến đường
|
1
|
Đường bê tông
hiện trạng + Đường số 3
|
Từ đường Đào Tấn
đến đường số 6
|
12
|
6
|
3x 2
|
394
|
Lê Văn Thủ
(Thế kỷ XVIII)
Tam Kỳ, Quảng Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: 12
tuyến đường./.