HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2020/NQ-HĐND
|
Cao
Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ,
HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách
nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 2778/TTr-UBND ngày
11 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết
ban hành Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức
chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp
khách trong nước có sử dụng ngân sách tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân
theo quy định.
Điều 3. Bãi bỏ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2007 của HĐND tỉnh về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi
tiếp khách của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020
và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 12 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm thông tin - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nông Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
VÀ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 54/2020/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức chi tiếp
khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong
nước có sử dụng ngân sách tỉnh Cao Bằng.
Các nội dung không quy định tại Quy định
này được thực hiện theo Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam,
chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách
trong nước (sau đây viết tắt là Thông tư số 71/2018/TT-BTC).
Khi các văn bản quy định về chế độ, định
mức chi viện dẫn để áp dụng tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức sử dụng
kinh phí ngân sách do nhà nước hỗ trợ (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn
vị)
Điều 2. Quy định
chung về chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và
chi tiếp khách trong nước
1. Đối với chi tiếp khách nước ngoài,
chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
a) Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu
đối ngoại của từng đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, thủ trưởng cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp quyết định các nội dung chi, mức chi
trong kế hoạch đón đoàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không vượt quá mức
chi tại Quy định này.
b) Phân loại các đoàn khách: Hạng A,
B, C và khách mời quốc tế khác quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 71/2018/TT-BTC.
2. Đối với chi tiếp khách trong nước
Căn cứ chức năng nhiệm vụ và mức chi
Quy định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định mức chi cụ thể đối tượng
khách được mời cơm trong quy chế chi tiêu nội bộ, phù hợp với đặc điểm hoạt động
của cơ quan, đơn vị đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi dự toán
nguồn kinh phí được giao, nguồn kinh phí hợp pháp khác và theo quy định của
Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và cơ chế tự chủ tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực.
3. Các mức chi quy định tại Quy định
này là mức chi đã bao gồm các khoản thuế, phí dịch vụ (nếu có) theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Chi tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Cao Bằng do cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì tiếp đón chi toàn bộ chi phí
1. Chi đón, tiễn khách tại sân bay,
chi xe ô tô đưa, đón khách: Mức chi theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số
71/2018/TT-BTC.
2. Chi thuê chỗ ở
a) Chi thuê chỗ ở bao gồm bữa ăn sáng
TT
|
Hạng
khách
|
Mức
chi của Trưởng, Phó đoàn
(người/ngày)
|
Mức
chi của Đoàn viên
(người/ngày)
|
1
|
Khách hạng đặc biệt
|
Tiêu chuẩn thuê chỗ ở do thủ trưởng
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt.
|
2
|
Đoàn khách hạng A
|
2.000.000
đồng
|
1.300.000
đồng
|
3
|
Đoàn khách hạng B
|
1.300.000
đồng
|
1.000.000
đồng
|
4
|
Đoàn khách hạng C
|
1.000.000
đồng
|
800.000
đồng
|
5
|
Khách mời quốc tế khác
|
650.000
đồng
|
b) Trường hợp thuê chỗ ở không bao gồm
tiền ăn sáng trong giá thuê thì cơ quan, đơn vị tiếp khách chi tiền ăn sáng bằng
10% mức ăn của một người trong 01 ngày đối với từng hạng khách theo quy định
trên. Tổng mức tiền thuê chỗ ở trong trường hợp không bao gồm tiền ăn sáng và mức
chi tiền ăn sáng cho khách không vượt quá mức chi thuê chỗ ở quy định nêu trên.
3. Mức chi ăn hàng ngày (gồm 2 bữa
trưa, tối) đã bao gồm tiền đồ uống, (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất
tại Việt Nam)
a) Đối với khách hạng đặc biệt: Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương
trình, đề án đón đoàn;
b) Đoàn là khách hạng A: 1.000.000 đồng/ngày/người;
c) Đoàn là khách hạng B: 800.000 đồng/ngày/người;
d) Đoàn là khách hạng C: 700.000 đồng/ngày/người;
đ) Khách mời quốc tế khác: 600.000 đồng/ngày/người.
e) Trong trường hợp cần thiết phải có
cán bộ của cơ quan, đơn vị, địa phương đón tiếp đi ăn cùng các đoàn khách thì
tiêu chuẩn ăn hàng ngày áp dụng như đối với đoàn khách nước ngoài.
4. Chi tổ chức chiêu đãi
a) Đối với khách hạng đặc biệt: Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương
trình, đề án đón đoàn.
b) Đối với khách hạng A, hạng B, hạng
C: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách không
vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
c) Đại biểu và phiên dịch phía cơ
quan, đơn vị được giao chủ trì tiếp đón tham gia tiếp khách được áp dụng mức
chi chiêu đãi như thành viên của đoàn. Danh sách đại biểu phía cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì tiếp đón căn cứ theo chương trình, đề án đón đoàn được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
d) Trong ngày tổ chức tiệc chiêu đãi,
thì bữa trưa (hoặc tối) còn lại (nếu có) được thực hiện theo tiêu chuẩn bằng
50% tiêu chuẩn ăn hàng ngày theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Chi tiếp xã giao và các buổi làm
việc; Chi dịch thuật, chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm: Mức chi theo quy định
tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư số 71/2018/TT-BTC.
6. Chi đưa đoàn đi công tác tại địa
phương và cơ sở
a) Trường hợp cần thiết phải đưa
khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch
đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì mức chi đón tiếp như sau:
- Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp
khách chịu trách nhiệm chi toàn bộ chi phí đưa đón khách từ nơi ở chính tới địa
phương, cơ sở và chi phí ăn, nghỉ cho khách trong những ngày khách làm việc tại
địa phương, cơ sở theo các mức chi quy định tại Điều 6 Thông tư số
71/2018/TT-BTC, Khoản 2, 3 Điều này; chi dịch nói theo quy định tại Khoản 2 Điều
11 Thông tư số 71/2018/TT-BTC (nếu có).
- Cơ quan, đơn vị ở địa phương hoặc
cơ sở nơi khách đến thăm quan, làm việc chi tiếp khách xã giao và các buổi làm
việc theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 71/2018/TT-BTC, chi dịch nói theo
quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 71/2018/TT-BTC (nếu có).
b) Mức chi đối với cán bộ được cử
tham gia đoàn tháp tùng khách đi thăm và làm việc tại địa phương, cơ sở thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị
đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước
hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Nghị quyết số 29/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức chi
công tác phí, mức chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội
sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Nghị
Quyết số 33/2017/NQ- HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (sau đây viết
tắt là Nghị Quyết số 33/2017/NQ-HĐND).
7. Chi đưa khách đi tham quan
Mức chi đưa đón khách từ nơi ở chính
đến nơi tham quan, chi ăn, nghỉ cho khách trong những ngày đi tham quan theo
các mức chi quy định tại Khoản 2 Điều 5, Điều 6 Thông tư số 71/2018/TT-BTC và
Khoản 2, 3 Điều này và được áp dụng cho cả cán bộ phía tỉnh tham gia đưa đoàn
đi thăm quan; số lượng cán bộ tỉnh tham gia đoàn do thủ trưởng cơ quan, đơn vị
chủ trì đón đoàn phê duyệt.
8. Trách nhiệm chi trong trường hợp
đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị
a) Trường hợp đoàn làm việc với nhiều
cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
thì cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc đón đoàn chịu trách nhiệm về chi phí
đón, tiền, tiền ăn, tiền thuê chỗ ở, đi lại của đoàn theo mức chi quy định tại
Điều 5, Điều 6 Thông tư số 71/2018/TT-BTC và Khoản 2, 3 và 4 Điều này.
b) Các cơ quan, đơn vị có kế hoạch,
chương trình làm việc với đoàn sẽ chịu trách nhiệm chi phí tiếp đoàn trong thời
gian đoàn làm việc với cơ quan, đơn vị mình theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Mức chi tiếp khách áp dụng theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông
tư số 71/2018/TT-BTC.
Điều 4. Chi tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Cao Bằng do khách tự túc ăn, ở; Cơ quan,
đơn vị chủ trì đón tiếp chi các khoản đối ngoại khác
1. Đối với khách hạng đặc biệt: Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt trong chương
trình, đề án đón đoàn;
2. Đối với khách hạng A, hạng B, hạng
C
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì đón tiếp
đoàn được chi đón tiếp đoàn, chi đón tiếp tại sân bay, chi phương tiện đi lại
trong thời gian đoàn làm việc tại tỉnh, chi tiếp xã giao các buổi làm việc; chi
dịch thuật, chi văn hóa, văn nghệ và tặng phẩm. Trong trường hợp vì quan hệ đối
ngoại xét thấy cần thiết thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón
tiếp quyết định chi chiêu đãi hoặc mời cơm thân mật và phải được phê duyệt
trong đề án, kế hoạch đón đoàn.
b) Tiêu chuẩn chi đón tiếp và mức chi
theo từng hạng khách thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 10, Điều
11 và Điều 12 Thông tư số 71/2018/TT-BTC và Khoản 4 Điều 3 Quy định này.
3. Trường hợp cần thiết phải đưa
khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch
đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại
Khoản 6 Điều 3 Quy định này (trừ các khoản khách tự túc ăn, ở).
4. Trường hợp đoàn làm việc với nhiều
cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
thì thực hiện chi đón tiếp theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Chi tiếp
các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh do khách tự túc mọi chi phí
Chi tiếp xã giao các buổi đoàn đến
làm việc theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 71/2018/TT-BTC.
Điều 6. Chi tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Cao Bằng
1. Hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh
do phía tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí
a) Đối với khách mời là đại biểu quốc
tế được áp dụng nội dung và mức chi quy định tại Điều 3 Quy định này.
b) Chi giải khát giữa giờ (áp dụng
cho cả đại biểu và phiên dịch phía tỉnh): Mức chi theo quy định tại Điều 10
Thông tư số 71/2018/TT-BTC.
c) Chi cho cán bộ tham gia đón, tiếp
phục vụ hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Cao Bằng: Thực hiện theo Khoản 3 Điều
26 Thông tư số 71/2018/TT-BTC.
d) Các khoản chi khác trực tiếp phục
vụ hội nghị: Chi thù lao cho diễn giả, học giả (nếu có); chi dịch thuật; chi giấy
bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, trang trí, thuê hội trường
hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi
thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác: Thực hiện
theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Thông tư số 71/2018/TT-BTC trên cơ sở hóa
đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật và trong dự toán được
người có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hội nghị quốc tế tổ chức tại tỉnh
do phía tỉnh và phía nước ngoài phối hợp tổ chức
Đối với những nội dung chi thuộc
trách nhiệm của phía tỉnh thì căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức
chi quy định tại Khoản 1 Điều này để thực hiện.
Điều 7. Chi tiếp
khách trong nước
1. Chi giải khát: Mức chi 20.000 đồng/buổi
(nửa ngày)/người.
2. Chi mời cơm: 300.000 đồng/suất (đã
bao gồm đồ uống)
3. Chi phiên dịch tiếng dân tộc trong
trường hợp tiếp khách dân tộc thiểu số:
Trường hợp phải đi thuê phiên dịch (dịch
nói) từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại, mức thuê phiên dịch
áp dụng bằng mức chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường quy
định tại Nghị Quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cao Bằng./.