HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2013/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày 10
tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số
2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách Nhà nước năm 2014 và Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11
năm 2013 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm
2014;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 4742/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
tình hình thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2013 và dự toán thu, chi
ngân sách Nhà nước năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý
kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Nhất
trí thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014 như sau:
1. Tổng thu ngân sách
Nhà nước trên địa bàn: 6.466.000 triệu đồng.
(Trong đó thu nội địa
là 3.836.000 triệu đồng, thu từ dầu thô là 2.600.000 triệu đồng và thu từ hoạt động
xuất, nhập khẩu là 30.000 triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách
địa phương : 6.147.758 triệu đồng. (Kèm theo các Phụ lục I và II).
Điều 2. Nhất
trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 như sau:
1. Tổng thu cân đối
ngân sách cấp tỉnh (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là
2.347.940 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là
2.374.313 triệu đồng) là 4.722.253 triệu đồng, chiếm 76,81% tổng thu cân đối
ngân sách địa phương. Tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.425.505
triệu đồng, chiếm 23,19% tổng thu cân đối ngân sách địa phương.
2. Tổng chi cân đối
ngân sách cấp tỉnh là 4.722.253 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có
mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.672.386 triệu đồng thì
tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 3.049.867 triệu đồng, chiếm 49,61%
tổng chi cân đối ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị
xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị
xã, thành phố) là 3.097.891 triệu đồng, chiếm 50,39% tổng chi cân đối ngân sách
địa phương.
3. Phân bổ ngân sách
cấp tỉnh năm 2014 cho từng sở, ban, ngành ở tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách
tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục III, IV, V
kèm theo.
Điều 3. Hội
đồng nhân dân tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách
Nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 do UBND tỉnh trình
và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những
biện pháp chủ yếu sau đây:
1. Tiếp tục thực hiện
có hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để
góp phần cùng Trung ương thực hiện kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm
bảo an sinh xã hội. Đồng thời, tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh
doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân
sách.
Tiếp tục triển khai
thực hiện tốt Đề án “Thu ngân sách Nhà nước (phần thu nội địa) trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015”. Tổ chức triển khai thực hiện tốt các
luật thuế mới; đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế;
thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu
khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ
hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các
cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2014.
Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích
sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm
trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu
được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện
pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm nhất là các hành vi đầu
cơ, trục lợi, nâng giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hạch toán đầy đủ,
kịp thời vào ngân sách Nhà nước.
2. UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. Ưu tiên
bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan
trọng, bức xúc của tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa
vào sử dụng trong năm 2014 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất
thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Đảm bảo kinh phí đáp
ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ
quan Đảng, Nhà nước và các đoàn thể; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực
hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo,
gia đình chính sách; chi thực hiện công trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác xóa đói giảm nghèo và
giải quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và xử
lý những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán.
Tiếp tục tăng cường
công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực
hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng
chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh giao
nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành; nhiệm vụ thu, chi và mức
bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
trước ngày 20 tháng 12 năm 2013. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 đến từng đơn vị
trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2013 và tổ chức việc công khai dự toán
ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước. UBND tỉnh cần có các
giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được
giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình
trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời, điều
hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.
Điều 4. Giao
cho UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách và phương án
phân bổ ngân sách tỉnh năm 2014, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh
và các ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước để quyết định
việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 5. Thường
trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được
HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013
và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2014
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình
Thuận)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2014
|
Tổng thu NSNN trên địa
bàn (A + B)
|
6.466.000
|
A. Tổng các khoản
thu cân đối NSNN
|
5.936.000
|
I. Thu từ sản xuất
kinh doanh trong nước
|
3.306.000
|
1. Thu từ doanh
nghiệp Nhà nước Trung ương
|
360.000
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
288.000
|
Trong đó: + Thu về
quảng cáo truyền hình
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
43.000
|
Trong đó: + TNDN
các đơn vị hạch toán toàn ngành
|
|
+ Thu về quảng cáo
truyền hình
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
|
- Thuế tài nguyên
|
28.500
|
Trong đó: + Tài
nguyên rừng
|
|
+ Tài nguyên nước,
thủy điện
|
|
- Thu sử dụng vốn
|
|
- Thuế môn bài và
thu khác
|
500
|
2. Thu từ doanh
nghiệp Nhà nước địa phương
|
175.000
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
92.000
|
Trong đó: thu về
quảng cáo truyền hình
|
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
72.000
|
Trong đó: thu về
quảng cáo truyền hình
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
1.500
|
- Thuế tài nguyên
|
8.000
|
Trong đó: tài
nguyên rừng
|
|
- Thu sử dụng vốn
|
|
- Thuế môn bài và
thu khác
|
1.500
|
3. Thu từ doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
427.000
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
95.000
|
Trong đó thu từ nhà
thầu phụ hoạt động dầu khí
|
40.000
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
320.270
|
Trong đó: thu từ
nhà thầu phụ hoạt động dầu khí
|
77.000
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
3.000
|
- Thuế tài nguyên
|
80
|
- Tiền thuê mặt đất,
mặt nước
|
7.500
|
Trong đó: từ hoạt động
dầu khí
|
|
- Thuế chuyển lợi
nhuận ra nước ngoài
|
|
Trong đó: từ hoạt động
dầu khí
|
|
- Các khoản thu về
dầu, khí
|
|
- Thuế môn bài và
thu khác
|
1.150
|
4. Thuế CTN và dịch
vụ ngoài quốc doanh
|
1.075.000
|
- Thuế giá trị gia
tăng
|
780.150
|
- Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
179.500
|
- Thuế tiêu thụ đặc
biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
9.030
|
- Thuế tài nguyên
|
74.800
|
Trong đó: tài
nguyên rừng
|
|
- Thuế môn bài
|
20.570
|
- Thu khác ngoài
quốc doanh
|
10.950
|
5. Lệ phí trước bạ
|
116.000
|
6. Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
3.000
|
7. Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
12.000
|
8. Thuế thu nhập cá
nhân
|
160.000
|
9. Thuế bảo vệ môi
trường
|
301.000
|
10. Thu phí và lệ
phí
|
52.000
|
- Phí và lệ phí
Trung ương
|
16.000
|
- Phí và lệ phí
tỉnh, huyện
|
33.000
|
- Phí và lệ phí xã,
phường
|
3.000
|
11. Thu tiền sử
dụng đất
|
430.000
|
12. Thu tiền bán
nhà thuộc sở hữu Nhà nước
|
10.000
|
13. Thu tiền thuê
mặt đất. mặt nước
|
60.000
|
14. Thu khác của xã
|
10.000
|
15. Thu khác ngân
sách
|
115.000
|
- Thu phạt an toàn
giao thông
|
65.000
|
II. Thu từ dầu thô
|
2.600.000
|
III. Thu từ hoạt động
xuất nhập khẩu
|
30.000
|
B. Các khoản thu được
để lại chi và quản lý qua NSNN
|
530.000
|
1. Thu xổ số kiến
thiết
|
180.000
|
2. Thu phí, lệ phí
|
295.000
|
- Học phí
|
44.600
|
- Viện phí
|
187.700
|
- Phí, lệ phí khác
|
62.700
|
3. Thu khác ngân
sách
|
55.000
|
- Thu đóng góp
|
19.500
|
- Thu phạt, thu
khác
|
35.500
|
Tổng thu NSĐP (A +
B)
|
6.147.758
|
A. Các khoản thu
cân đối NSĐP
|
5.617.758
|
- Các khoản thu
100%
|
898.995
|
- Thu phân chia
theo tỷ lệ phần trăm
|
2.344.450
|
- Thu bổ sung từ
NSTƯ
|
2.374.313
|
- Thu kết dư
|
|
- Thu tiền vay
|
|
B. Các khoản thu được
để lại chi và quản lý qua NSNN
|
530.000
|
PHỤ
LỤC II
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2014 CỦA TỈNH
BÌNH THUẬN
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình
Thuận)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Nội
dung các khoản chi
|
Dự
toán năm 2014
|
Tổng chi NSĐP (A +
B + C)
|
6.147.758
|
A. Chi cân đối ngân
sách
|
4.957.821
|
I. Chi đầu tư phát
triển
|
690.000
|
1. Chi Xây dựng cơ
bản
|
508.000
|
Trong đó: chi đầu
tư XDCB từ tiền sử dụng đất
|
250.000
|
chi đầu tư từ nguồn
vốn vay
|
|
2. Chi trả nợ gốc
lãi vay đầu tư
|
100.000
|
3. Kinh phí dự án
xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
30.000
|
4. Chi đầu tư và hỗ
trợ doanh nghiệp
|
2.000
|
5. Chi bổ sung Quỹ
phát triển đất
|
50.000
|
II. Chi thường
xuyên
|
4.167.621
|
1. Chi sự nghiệp
kinh tế
|
309.492
|
Trong đó:
|
|
- Chi sự nghiệp
nông, lâm, thủy lợi
|
141.519
|
- Chi sự nghiệp
giao thông
|
25.026
|
- Chi sự nghiệp
kiến thiết thị chính
|
9.538
|
- Chi sự nghiệp
khác
|
127.409
|
Trong đó kinh phí
cấp bù thủy lợi phí
|
79.422
|
- Chi quy hoạch
|
6.000
|
2. Chi sự nghiệp
giáo dục đào tạo, dạy nghề
|
1.976.548
|
- Chi giáo dục
|
1.857.889
|
- Chi đào tạo, dạy
nghề
|
118.659
|
3. Chi sự
nghiệp y tế
|
547.388
|
4. Chi sự nghiệp
khoa học công nghệ
|
18.143
|
5. Chi sự nghiệp
văn hóa
|
49.594
|
6. Chi sự nghiệp
thông tin truyền thông
|
32.950
|
7. Chi sự nghiệp
thể dục thể thao
|
22.399
|
8. Chi đảm bảo xã
hội
|
151.624
|
9. Chi sự nghiệp
môi trường
|
53.594
|
10. Chi quản lý
hành chính
|
815.153
|
- Hội đồng nhân dân
và Đoàn đại biểu Quốc hội
|
58.931
|
- Quản lý Nhà nước
|
444.824
|
- Hoạt động cơ quan
Đảng
|
170.141
|
- Chi hỗ trợ hội, đoàn
thể
|
141.057
|
- Hỗ trợ kinh phí
chi đại hội
|
200
|
11. Chi an ninh
quốc phòng địa phương
|
137.316
|
- Chi giữ gìn an
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
50.844
|
- Chi quốc phòng địa
phương
|
86.472
|
12. Chi khác ngân
sách
|
33.920
|
13. Chi từ nguồn
thu phạt an toàn giao thông
|
19.500
|
III. Chi lập hoặc
bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
IV. Dự phòng
|
99.200
|
B. Chi chương trình
mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao
|
659.937
|
1. Bổ sung thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
|
81.278
|
2. Bổ sung vốn đầu
tư xây dựng cơ bản
|
303.100
|
3. Bổ sung thực
hiện chế độ chính sách và một số nhiệm vụ
|
275.559
|
Trong đó:
- Kinh phí thực
hiện chính sách bảo hiểm y tế
|
51.500
|
- Kinh phí xây dựng
nhà làm việc các Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
25.000
|
- Kinh phí sửa tàu
BT16, BT18
|
2.500
|
- Kinh phí máy chủ
và trang thiết bị của ngành tài chính
|
2.500
|
- Kinh phí cho lực
lượng dân quân tự vệ và công an xã
|
11.770
|
C. Chi từ nguồn để
lại quản lý qua NSNN
|
530.000
|
1. Xổ số kiến thiết
|
180.000
|
Trong đó: kinh phí
kiến thiết thị chính và môi trường của khối huyện (*)
|
30.000
|
2. Các nguồn khác
|
350.000
|
(*) Ghi chú:
Phan Thiết: 21.000
triệu đồng, Tuy Phong: 1.000 triệu đồng, Bắc Bình: 1.000 triệu đồng, Hàm Thuận
Bắc: 1.000 triệu đồng, Hàm Thuận Nam: 1.000 triệu đồng, La Gi: 1.000 triệu đồng,
Hàm Tân: 1.000 triệu đồng, Đức Linh: 1.000 triệu đồng, Tánh Linh: 1.000 triệu đồng.
PHỤ
LỤC III
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2014
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình
Thuận)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Stt
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2014
|
1
|
2
|
3
|
A
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
cấp tỉnh
|
4.722.253
|
1
|
Thu ngân sách cấp
tỉnh hưởng theo phân cấp
|
2.347.940
|
|
- Các khoản thu
ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%
|
781.415
|
|
- Các khoản thu
phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
1.566.525
|
2
|
Bổ sung từ ngân
sách Trung ương
|
2.374.313
|
|
- Bổ sung cân đối
|
1.115.240
|
|
- Bổ sung thực hiện
cải cách tiền lương
|
599.136
|
|
- Bổ sung có mục
tiêu
|
659.937
|
|
Trong đó: vốn XDCB
ngoài nước
|
|
3
|
Huy động đầu tư
theo Khoản 3, Điều 8 Luật NSNN
|
|
4
|
Thu kết dư ngân
sách năm trước
|
|
II
|
Chi ngân sách cấp
tỉnh
|
4.722.253
|
1
|
Chi thuộc nhiệm vụ
của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp
dưới)
|
3.049.867
|
2
|
Bổ sung cho ngân
sách huyện, thị xã, thành phố
|
1.672.386
|
|
- Bổ sung cân đối
|
1.629.781
|
|
- Bổ sung có mục
tiêu
|
42.605
|
|
Trong đó: vốn XDCB
ngoài nước
|
|
B
|
Ngân sách huyện,
thị xã, thành phố (bao
gồm ngân sách xã, phường, thị trấn)
|
-
|
I
|
Nguồn thu ngân sách
cấp huyện, thị xã, thành phố
|
3.097.891
|
1
|
Thu ngân sách hưởng
theo phân cấp
|
1.425.505
|
|
- Các khoản thu NS
huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%
|
646.725
|
|
- Các khoản thu
phân chia NS huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)
|
778.780
|
2
|
Bổ sung từ ngân
sách cấp tỉnh
|
1.672.386
|
|
- Bổ sung cân đối
|
1.629.781
|
|
- Bổ sung có mục
tiêu
|
42.605
|
|
Trong đó: vốn XDCB
ngoài nước
|
|
3
|
Thu kết dư ngân
sách năm trước
|
|
II
|
Chi ngân sách
huyện, thị xã, thành phố
|
3.097.891
|
PHỤ
LỤC IV
DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO
CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2014
(Kèm
theo Nghị quyết số 48/2013/NQ-HĐND ngày
10 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: triệu đồng
Stt
|
Tên
đơn vị
|
Tổng
thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp
|
Thu
NS huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp
|
Dự
toán chi NS huyện, thị xã, thành phố
|
Số
bổ sung NS tỉnh cho NS huyện, thị xã, thành phố
|
Tổng
số
|
Bổ
sung cân đối
|
Bổ
sung có mục tiêu
|
Trong
đó vốn ngoài nước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3-2
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Phan Thiết
|
760.000
|
437.085
|
448.287
|
11.202
|
9.880
|
1.322
|
|
2
|
Tuy Phong
|
210.000
|
146.790
|
333.861
|
187.071
|
179.488
|
7.583
|
|
3
|
La Gi
|
182.000
|
145.010
|
292.274
|
147.264
|
145.872
|
1.392
|
|
4
|
Hàm Tân
|
180.000
|
157.430
|
230.065
|
72.635
|
65.219
|
7.416
|
|
5
|
Đức Linh
|
150.000
|
91.550
|
308.597
|
217.047
|
208.477
|
8.570
|
|
6
|
Hàm Thuận Nam
|
149.000
|
133.080
|
283.929
|
150.849
|
147.041
|
3.808
|
|
7
|
Hàm Thuận Bắc
|
130.000
|
112.650
|
395.462
|
282.812
|
276.811
|
6.001
|
|
8
|
Tánh Linh
|
120.000
|
111.360
|
345.949
|
234.589
|
229.409
|
5.180
|
|
9
|
Bắc Bình
|
90.000
|
63.820
|
311.573
|
247.753
|
246.745
|
1.008
|
|
10
|
Phú Quý
|
29.000
|
26.730
|
147.894
|
121.164
|
120.839
|
325
|
|
Tổng cộng
|
2.000.000
|
1.425.505
|
3.097.891
|
1.672.386
|
1.629.781
|
42.605
|
|