Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành

Số hiệu 14/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 05/12/2013
Ngày có hiệu lực 14/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Nguyễn Văn Thông
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2013/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 05 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002 và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ Tài chính về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Hưng Yên;

Sau khi xem xét Báo cáo của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. Giao dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2014

(Kèm theo Phụ lục số 01, 02):

Đơn vị tính: triệu đồng

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

1.1. Thu nội địa

1.2. Thu hoạt động xuất nhập khẩu

2. Thu ngân sách địa phương

2.1. Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

2.2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

Trong đó:

 + Bổ sung cân đối

 + Bổ sung có mục tiêu

2.3. Thu từ Quỹ Bảo trì đường bộ

2.4. Thu chuyển nguồn (nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2013 chuyển sang năm 2014)

2.5. Thu từ sổ xố kiến thiết

6.350.000

4.472.000

1.878.000

5.535.804

4.439.600

957.527

 

450.333

507.194

25.000

105.677


8.000

II. Giao dự toán chi ngân sách nhà nước địa phương năm 2014

(Kèm theo Phụ lục số 03,04,05,06):

Tổng chi:

1. Chi đầu tư phát triển:

 (Không bao gồm vốn TPCP, Vốn vay ĐT)

 Trong đó: Trả nợ vay Ngân hàng Phát triển:

2. Chi thường xuyên:

Trong đó:

 + Chi SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

 + Chi SN khoa học, công nghệ:

3. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính:

4. Dự phòng ngân sách:

5. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia:

5.535.804

1.428.840

 

 80.000

3.962.198

 

1.468.701

 19.500

 1.000

 97.987

 45.778

III. Dự toán chi ngân sách các cấp

1. Chi ngân sách cấp tỉnh:

1.1. Chi đầu tư phát triển:

Trong đó: Chi từ nguồn xổ số:

Gồm:

- Chi XDCB tập trung:

 Trong đó: Trả nợ vay Ngân hàng Phát triển:

- Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

 Trong đó:

+ Trích lập Quỹ Phát triển đất:

+ Tạo vốn từ quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng:

+ Hỗ trợ mua xi măng XD NTM:

+ Trả nợ vay Ngân hàng Phát triển:

+ Dồn ruộng, đổi thửa, cấp giấy CNQSD đất:

+ Chi hỗ trợ XD nhà ở người có công:

+ Chi XDCB khác:

 - Chi từ nguồn TW bổ sung các công trình, dự án quan trọng:

 Trong đó: Nguồn vốn ngoài nước:

- Chi hỗ trợ các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích:

- Chi Chương trình mục tiêu quốc gia:

1.2. Chi thường xuyên:

Trong đó:

 + Chi SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

 + Chi SN khoa học, công nghệ

1.3. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính:

1.4. Dự phòng ngân sách:

1.5. Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia:

2.783.089

 966.640

8.000

 

305.000

 50.000

385.000

 

 57.000

 136.000

 60.000

 30.000

 40.000

 25.000

 37.000

252.500

 108.000

 2.000

 14.140

1.716.016

 

 376.718

 19.500

 1.000

 53.655

 45.778

2. Chi ngân sách cấp huyện:

2.1. Chi đầu tư phát triển:

Bao gồm:

- Chi XDCB tập trung:

- Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất

2.2. Chi thường xuyên:

Trong đó: Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

2.3. Dự phòng:

2.020.254

240.200

 

 77.200

163.000

1.745.543

1.086.983

 34.511

3. Chi ngân sách cấp xã:         

3.1. Chi đầu tư phát triển:

Bao gồm:

- Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất

3.2. Chi thường xuyên:

Trong đó: Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

3.3. Dự phòng:

732.461

 222.000

 

 222.000

 500.640

 5.000

 9.821

IV. Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý một số vấn đề sau:

1. Các cấp, các ngành thực hiện nghiêm túc Luật Ngân sách nhà nước, triển khai có hiệu quả các luật thuế, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính về tài chính ngân sách. Tập trung cao ngay từ đầu năm thu các sắc thuế, quản lý chặt chẽ nguồn thu trên địa bàn tỉnh để tập trung vào NSNN. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân; chống thất thu, xử lý nghiêm minh các trường hợp nợ đọng, trốn lậu thuế, gian lận thương mại, nhất là đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

2. Kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo chi đúng dự toán được giao và các khoản chi đã được chuyển nguồn; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; thực hiện quyền tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP và đơn vị quản lý nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2014 từ một phần số thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương...). Các cấp ngân sách trích 50% tăng thu (không kể tăng thu tiền sử dụng đất) để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

4. Đối với khoản kinh phí chưa phân bổ thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia, hỗ trợ có mục tiêu của trung ương cho địa phương, trong thời gian giữa hai kỳ họp, trước khi phân bổ, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

V. Tổ chức thực hiện:

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV- Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 04/12/2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thông

 

PHỤ LỤC SỐ 01

[...]