HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/NQ-HĐND
|
An Giang, ngày 07
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH
AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu,
Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành
án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các
địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ
sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -
2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu,
mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung
ương năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
16/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
21/NQ-HĐND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kế hoạch
vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách trung ương và
nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
10/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh,
bổ sung phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn
ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
phân cấp cho Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định danh mục dự án đầu tư công,
điều chỉnh danh mục dự án đầu tư công trung hạn và hằng năm trong giai đoạn
2021 - 2025 của Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét Tờ trình số
1141/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị
quyết phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và
nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; báo cáo thẩm tra của
Ban Dân tộc; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và
nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025 là 51.304 triệu đồng, trong đó:
a) Nguồn ngân sách trung ương
là 46.640 triệu đồng.
b) Nguồn ngân sách địa phương
là 4.664 triệu đồng.
2. Nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ:
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 16/2022/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
An Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
3. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025, như sau:
a) Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt là 13.993 triệu đồng, trong
đó: Ngân sách trung ương là 12.721 triệu đồng, ngân sách địa phương là 1.272
triệu đồng.
b) Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng
thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc là 24.708 triệu
đồng, trong đó: Ngân sách trung ương là 22.462 triệu đồng, ngân sách địa phương
là 2.246 triệu đồng.
c) Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là 6.739 triệu đồng, trong đó: Ngân
sách trung ương là 6.126 triệu đồng, ngân sách địa phương là 613 triệu đồng.
d) Dự án 6: Bảo tồn, phát huy
giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển
du lịch là 2.529 triệu đồng, trong đó: Ngân sách trung ương là 2.299 triệu đồng,
ngân sách địa phương là 230 triệu đồng.
đ) Dự án 10: Truyền thông,
tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm
tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình là 3.335 triệu đồng,
trong đó: Ngân sách trung ương là 3.032 triệu đồng, ngân sách địa phương là 303
triệu đồng.
(Kế
hoạch vốn chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách
trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
An Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 đối với
các dự án do đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư.
2. Giao Hội đồng nhân dân cấp
huyện quyết định phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân
sách trung ương và nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 đối
với các dự án do đơn vị cấp huyện làm chủ đầu tư.
Điều 3. Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 17 thông
qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang, Website tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-R.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG
ƯƠNG VÀ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH AN
GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh An Giang)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Danh mục các dự án, hoạt động
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày
15/8/2022 và Nghị quyết số 10/NQ-HĐND
ngày 31/5/2023)
|
Lũy kế bố trí vốn trung hạn giai đoạn 2021- 2025 bố trí đến hết Kế hoạch năm 2023
|
Kế hoạch vốn 2024
|
Chủ
đầu tư
|
Tổng
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách địa
phương (đối ứng
tối thiểu 10%)
|
Tổng
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách địa
phương (đối ứng tối thiểu 10%)
|
Tổng
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách địa
phương (đối ứng tối thiểu 10%)
|
|
TỔNG SỐ
|
188.754
|
167.907
|
20.847
|
86.869
|
78.972
|
7.897
|
51.304
|
46.640
|
4.664
|
|
1
|
DỰ ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt
|
47.798
|
43.453
|
4.345
|
22.771
|
20.701
|
2.070
|
13.993
|
12.721
|
1.272
|
|
|
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt trên địa bàn huyện Tri Tôn
|
29.637
|
26.942
|
2.695
|
15.110
|
13.737
|
1.373
|
7.052
|
6.411
|
641
|
UBND huyện Tri Tôn
|
|
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt trên địa bàn thị xã Tịnh Biên
|
12.427
|
11.297
|
1.130
|
5.929
|
5.390
|
539
|
2.937
|
2.670
|
267
|
UBND TX Tịnh Biên
|
|
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt trên địa bàn huyện An Phú
|
2.389
|
2.172
|
217
|
565
|
513
|
52
|
1825
|
1659
|
166
|
UBND huyện An Phú
|
|
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt trên địa bàn huyện Thoại Sơn
|
1.912
|
1.739
|
173
|
922
|
838
|
84
|
991
|
901
|
90
|
UBND huyện Thoại Sơn
|
|
Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước
sinh hoạt trên địa bàn thị xã Tân Châu
|
1.433
|
1.303
|
130
|
245
|
223
|
22
|
1188
|
1080
|
108
|
UBND TX Tân
Châu
|
2
|
DỰ ÁN 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
102.126
|
92.842
|
9.284
|
50.332
|
45.756
|
4.576
|
24.708
|
22.462
|
2.246
|
|
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản
xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
102.126
|
92.842
|
9.284
|
50.332
|
45.756
|
4.576
|
24.708
|
22.462
|
2.246
|
|
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên
địa bàn huyện Tri Tôn
|
62.457
|
56.779
|
5.678
|
25.014
|
22.740
|
2.274
|
17.417
|
15.834
|
1.583
|
UBND huyện Tri Tôn
|
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
trên địa bàn thị xã Tịnh Biên
|
35.869
|
32.609
|
3.260
|
21.518
|
19.562
|
1.956
|
7.291
|
6.628
|
663
|
UBND TX Tịnh Biên
|
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
trên địa bàn huyện An Phú
|
2.533
|
2.302
|
231
|
2.533
|
2.302
|
231
|
|
|
|
UBND huyện An Phú
|
|
Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn huyện Thoại Sơn
|
1.267
|
1.152
|
115
|
1267
|
1152
|
115
|
|
|
|
UBND huyện Thoại Sơn
|
3
|
DỰ ÁN 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
25.793
|
19.761
|
6.032
|
8.887
|
8.079
|
808
|
6.739
|
6.126
|
613
|
|
|
Tiểu
dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú
và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
25.793
|
19.761
|
6.032
|
8.887
|
8.079
|
808
|
6.739
|
6.126
|
613
|
|
|
Đầu
tư bổ sung, sửa chữa cơ sở vật chất cho Trường phổ thông dân tộc nội trú
trung học phổ thông An Giang
|
11.129
|
9.544
|
1.585
|
4.273
|
3.884
|
389
|
3.265
|
2.968
|
297
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Đầu
tư bổ sung, sửa chữa cơ sở vật chất cho Trường phổ thông Dân tộc Nội trú trung
học cơ sở Tịnh Biên
|
7.709
|
5.316
|
2.393
|
2.441
|
2.220
|
221
|
1.786
|
1.624
|
162
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Đầu
tư bổ sung, sửa chữa cơ sở vật chất cho Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú
Trung học cơ sở Tri Tôn, xã Châu Lăng, huyện Tri Tôn
|
6.955
|
4.901
|
2.054
|
2.173
|
1.975
|
198
|
1.688
|
1.534
|
153
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
DỰ ÁN 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của
các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
8.170
|
7.427
|
743
|
3.348
|
3.044
|
304
|
2.529
|
2.299
|
230
|
|
|
Bảo
tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn
với phát triển du lịch
|
8.170
|
7.427
|
743
|
3.348
|
3.044
|
304
|
2.529
|
2.299
|
230
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
DỰ ÁN 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện
chương trình
|
4.867
|
4.424
|
443
|
1.531
|
1.392
|
139
|
3.335
|
3.032
|
303
|
|
|
Tiểu
dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
4.867
|
4.424
|
443
|
1.531
|
1.392
|
139
|
3.335
|
3.032
|
303
|
|
|
Hỗ
trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông
tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh trật tự;
|
4.372
|
3.974
|
398
|
1.531
|
1.392
|
139
|
2.840
|
2.582
|
258
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thiết
lập phòng hợp trực tuyến tại Ban Dân tộc
|
495
|
450
|
45
|
|
|
|
495
|
450
|
45
|
Ban Dân tộc tỉnh
|