Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Số hiệu | 46/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 13/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lưu Văn Trung |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 13 tháng 12 năm 2023 |
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Đắk Nông;
Xét Báo cáo số 754/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, Báo cáo số 842/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2023 tiếp thu, giải trình các nội dung liên quan Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Phấn đấu đạt mức cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 được đề ra tại Nghị quyết Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh đề ra. Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu các ngành, lĩnh vực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho người dân, doanh nghiệp. Quyết liệt đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, hoàn thiện các dự án thuộc Chương trình phục hồi phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy nhanh tiến trình Chuyển đổi số, thúc đẩy các ứng dụng số. Thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội và chăm lo đời sống cho nhân dân. Phát triển giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; đẩy mạnh phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ. Phát triển văn hóa, thực hiện dân chủ và công bằng xã hội. Quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tích cực, chủ động triển khai đồng bộ, toàn diện các hoạt động đối ngoại. Củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.
(1) Tăng trưởng GRDP đạt 6,55%. GRDP bình quân đầu người đạt 68,85 triệu đồng.
(2) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên 20.000 tỷ đồng.
(3) Thu ngân sách nhà nước trên 3.300 tỷ đồng.
(4) Kết cấu hạ tầng: Tỷ lệ nhựa hóa chung đạt 72%; tỷ lệ đô thị hóa đạt 29%; Tỷ lệ hộ được sử dụng điện 99,2%; tỷ lệ đảm bảo nước tưới cho diện tích cần tưới đạt 84%.
(5) Lao động và việc làm: Số lao động được tạo việc làm 18.300 lượt người; đào tạo nghề cho 4.000 người; 15,5% người lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội.
(6) Giảm nghèo (theo chuẩn giai đoạn 2021 - 2025): Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 3% trở lên, riêng tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ giảm từ 5% trở lên.
(7) Y tế: Đạt 20,6 giường bệnh/vạn dân; đạt 8,7 bác sỹ/vạn dân; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 93,75%.
(8) Giáo dục: Tăng thêm 10 trường đạt chuẩn quốc gia.
(9) Văn hóa: Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn văn minh đô thị đạt 63,5%.
(10) Môi trường: Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có; trồng mới rừng 2.000 ha; tỷ lệ che phủ rừng đạt 39,5%.
(11) Nông thôn mới: Tăng thêm 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới, bình quân mỗi xã đạt 17 tiêu chí trở lên; Tăng thêm 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
(Chi tiết như phụ lục kèm theo)
Điều 3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành với các nhiệm vụ, giải pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp. Ngoài các nhiệm vụ, giải pháp Ủy ban nhân dân tỉnh đã nêu tại báo cáo số 754/BC-UBND, Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2024 và Kế hoạch 5 năm 2021-2025; kịp thời triển khai các chính sách của Trung ương đảm bảo phù hợp với tình hình của địa phương. Thực hiện tốt công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương; tăng cường phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Nâng cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, chủ động triển khai thực hiện đến kết quả cuối cùng các nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đẩy nhanh tốc độ, nâng cao chất lượng đô thị hoá và kinh tế đô thị. Triển khai hiệu quả và đồng bộ các chương trình khoa học công nghệ. Đẩy mạnh chuyển đổi số, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, điều hành, phát triển kinh tế số, xã hội số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Đẩy nhanh việc hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, thực hiện hiệu quả Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Nhiệm vụ của các ngành, lĩnh vực chủ yếu
a) Về lĩnh vực kinh tế, ngân sách
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/NQ-HĐND |
Đắk Nông, ngày 13 tháng 12 năm 2023 |
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Đắk Nông;
Xét Báo cáo số 754/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, Báo cáo số 842/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2023 tiếp thu, giải trình các nội dung liên quan Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Phấn đấu đạt mức cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 được đề ra tại Nghị quyết Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh đề ra. Tiếp tục đẩy mạnh tái cơ cấu các ngành, lĩnh vực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho người dân, doanh nghiệp. Quyết liệt đẩy nhanh tiến độ thực hiện Kế hoạch đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, hoàn thiện các dự án thuộc Chương trình phục hồi phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy nhanh tiến trình Chuyển đổi số, thúc đẩy các ứng dụng số. Thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội và chăm lo đời sống cho nhân dân. Phát triển giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; đẩy mạnh phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ. Phát triển văn hóa, thực hiện dân chủ và công bằng xã hội. Quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. Nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tích cực, chủ động triển khai đồng bộ, toàn diện các hoạt động đối ngoại. Củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.
(1) Tăng trưởng GRDP đạt 6,55%. GRDP bình quân đầu người đạt 68,85 triệu đồng.
(2) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên 20.000 tỷ đồng.
(3) Thu ngân sách nhà nước trên 3.300 tỷ đồng.
(4) Kết cấu hạ tầng: Tỷ lệ nhựa hóa chung đạt 72%; tỷ lệ đô thị hóa đạt 29%; Tỷ lệ hộ được sử dụng điện 99,2%; tỷ lệ đảm bảo nước tưới cho diện tích cần tưới đạt 84%.
(5) Lao động và việc làm: Số lao động được tạo việc làm 18.300 lượt người; đào tạo nghề cho 4.000 người; 15,5% người lao động trong độ tuổi lao động tham gia bảo hiểm xã hội.
(6) Giảm nghèo (theo chuẩn giai đoạn 2021 - 2025): Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 3% trở lên, riêng tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ giảm từ 5% trở lên.
(7) Y tế: Đạt 20,6 giường bệnh/vạn dân; đạt 8,7 bác sỹ/vạn dân; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 93,75%.
(8) Giáo dục: Tăng thêm 10 trường đạt chuẩn quốc gia.
(9) Văn hóa: Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn văn minh đô thị đạt 63,5%.
(10) Môi trường: Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có; trồng mới rừng 2.000 ha; tỷ lệ che phủ rừng đạt 39,5%.
(11) Nông thôn mới: Tăng thêm 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới, bình quân mỗi xã đạt 17 tiêu chí trở lên; Tăng thêm 02 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
(Chi tiết như phụ lục kèm theo)
Điều 3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành với các nhiệm vụ, giải pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp. Ngoài các nhiệm vụ, giải pháp Ủy ban nhân dân tỉnh đã nêu tại báo cáo số 754/BC-UBND, Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu sau đây:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chỉ đạo của Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh về thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2024 và Kế hoạch 5 năm 2021-2025; kịp thời triển khai các chính sách của Trung ương đảm bảo phù hợp với tình hình của địa phương. Thực hiện tốt công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế và nâng cao hiệu lực, hiệu quả tổ chức thi hành pháp luật, bảo đảm kỷ luật, kỷ cương; tăng cường phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Nâng cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, chủ động triển khai thực hiện đến kết quả cuối cùng các nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; đẩy nhanh tốc độ, nâng cao chất lượng đô thị hoá và kinh tế đô thị. Triển khai hiệu quả và đồng bộ các chương trình khoa học công nghệ. Đẩy mạnh chuyển đổi số, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý, điều hành, phát triển kinh tế số, xã hội số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn. Đẩy nhanh việc hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, thực hiện hiệu quả Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Nhiệm vụ của các ngành, lĩnh vực chủ yếu
a) Về lĩnh vực kinh tế, ngân sách
- Tập trung triển khai đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về điều hành ngân sách nhà nước, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ thu, chi. Có giải pháp tăng cường công tác quản lý thu, khai thác nguồn thu, đẩy mạnh việc xử lý và thu hồi nợ thuế, giảm tỷ lệ nợ đọng thuế, hoàn thành dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2024 theo kế hoạch; đối với nguồn thu sử dụng đất đề nghị xây dựng kế hoạch và giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị, địa phương ngay từ đầu năm phấn đấu hoàn thành nguồn thu này để hoàn thành các dự án đang thiếu vốn. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước, bảo đảm đúng dự toán được duyệt.
- Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển; có giải pháp cụ thể để sớm khắc phục các tồn tại, hạn chế, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm 2024. Đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, thi công, giải ngân các dự án công trình trọng điểm, có tính liên vùng, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và hoàn thành đưa vào sử dụng các dự án thuộc Chương trình phục hồi phát triển kinh tế - xã hội.
- Phối hợp với UBND tỉnh Bình Phước sớm hoàn thiện thủ tục triển khai cao tốc Bắc - Nam phía Tây đoạn Gia Nghĩa (Đăk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước) nhằm tạo bước đột phá cho tỉnh trong việc phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư và đảm bảo quốc phòng - an ninh. Có các giải pháp đồng bộ bảo đảm vật liệu san lấp cho các công trình hạ tầng, nhất là các công trình trọng điểm.
- Tiếp tục đồng hành, hỗ trợ tháo gỡ các khó khăn cho doanh nghiệp, khơi thông các điểm nghẽn để huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển. Hoàn thiện cơ chế chính sách thu hút đầu tư, rà soát cắt giảm thủ tục không cần thiết, tạo môi trường thông thoáng để thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào tỉnh... Đồng thời, sớm triển khai hoàn thành 06 dự án tái định cư tại Đắk R’lấp để đảm bảo nguồn nguyên vật liệu cho nhà máy Alumin Nhân cơ.
b) Về phát triển nông, lâm nghiệp và nông thôn
- Thực hiện quyết liệt kế hoạch cơ cấu lại ngành, gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng và xây dựng nông thôn mới. Tập trung chuyển đổi cây trồng không phù hợp, tăng cường áp dụng cơ giới hóa, khoa học công nghệ, nhằm tăng năng suất, chất lượng, giảm giá thành và thích ứng với biến đổi khí hậu; ưu tiên phát triển các sản phẩm chủ lực cấp tỉnh, sản phẩm tiềm năng và các sản phẩm chủ lực địa phương, tạo vùng nguyên liệu tập trung gắn với chế biến và xuất khẩu. Tập trung triển khai thực hiện Chương trình bảo đảm an ninh lương thực.
- Tập trung mọi nguồn lực để quản lý, bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có và triển khai các giải pháp nâng cao tỷ lệ che phủ rừng. Tập trung xử lý các vấn đề còn tồn tại về giao khoán, thuê rừng và bồi thường thiệt hại về rừng;... Phát triển mô hình nông lâm kết hợp; tiếp tục hoàn thiện và thực thi hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, thúc đẩy phát triển kinh tế rừng.
- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các cơ chế, chính sách, giải pháp chủ động giám sát, ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu; Bảo đảm an ninh nguồn nước, an toàn hồ đập; ưu tiên nguồn vốn đầu tư nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước nông thôn để phát huy hiệu quả, đảm bảo tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch.
c) Về quản lý tài nguyên, môi trường
Thực hiện tốt các chính sách, pháp luật về đất đai, tài nguyên và môi trường; tập trung xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường ở các đô thị, cụm công nghiệp và khu vực nông thôn. Tăng cường công tác quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản. Hoàn thiện quy chế tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, xây dựng giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai...
d) Về phát triển văn hóa, du lịch
- Bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị di sản, văn hóa dân tộc, các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể; ưu tiên đầu tư xây dựng, nâng cấp và cải tạo, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa. Chuẩn bị các điều kiện, đảm bảo tổ chức thành công các hoạt động Kỷ niệm 20 năm tái lập tỉnh Đăk Nông. Đẩy mạnh phát triển thể dục, thể thao; chuẩn bị lực lượng, cơ sở vật chất sẵn sàng tham dự các đại hội thể thao.
- Thực hiện tốt công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch trong đầu tư và phát triển du lịch theo hướng sinh thái kết hợp với văn hóa để khai thác tiềm năng lợi thế của địa phương; đa dạng hóa và tăng cường quảng bá các sản phẩm du lịch; xúc tiến, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động du lịch.
đ) Về Y tế, giáo dục
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo để triển khai tốt Chương trình giáo dục phổ thông 2018; có giải pháp thực hiện tốt Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030, nâng cao trình độ dân trí; bảo đảm về số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên, nhất là tại các địa bàn đặc biệt khó khăn. Mở rộng đào tạo nghề, nhất là đào tạo nhân lực có tay nghề cao, kỹ năng nghề.
- Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, nâng cao đời sống Nhân dân; khẩn trương khắc phục những bất cập liên quan đến công tác khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, mua sắm, đấu thầu thuốc, thiết bị, vật tư y tế phục vụ khám bệnh, chữa bệnh; sớm cụ thể hóa, ban hành giá dịch vụ khám chữa bệnh để áp dụng cho các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định; hoàn thiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng, thu hút, đãi ngộ nhằm xây dựng và phát triển nguồn nhân lực ngành y tế, tăng cường bác sỹ cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh để giải quyết kịp thời những khó khăn của ngành y tế hiện nay.
e) Về công tác dân tộc và tôn giáo
Quan tâm xem xét thực hiện tốt các chính sách dân tộc, giải quyết các nhu cầu chính đáng của Nhân dân về hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo. Tập trung hoàn thiện cơ chế, chính sách, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả Chương trình MTQG phát triển KTXH dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và các chính sách hỗ trợ giảm nghèo khác. Tập trung cải thiện đời sống của đồng bào dân tộc, người dân vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, vùng khó khăn.
f) Về công tác cải cách hành chính, nội chính và phòng chống tham nhũng
Thực hiện cải cách hành chính quyết liệt hơn, chú trọng rà soát, đơn giản hóa, công khai thủ tục hành chính, mở rộng các lĩnh vực cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chỉ số hài lòng về phục vụ hành chính.
- Thường xuyên nắm chắc, dự báo đúng tình hình, kịp thời tham mưu, xử lý linh hoạt, hiệu quả các tình huống, không để bị động, bất ngờ, nhất là chủ trương, đối sách bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới. Triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, trật tự an toàn xã hội. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác bảo đảm an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, công tác phòng thủ dân sự. Thực hiện tốt đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước, tăng cường hợp tác quốc tế, tranh thủ mọi nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế. Đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại với tỉnh Mondulkiri, Vương quốc Campuchia nhằm tăng cường mối quan hệ song phương, gia tăng tin cậy chính trị, đan xen lợi ích.
- Tiếp tục đẩy mạnh hơn nữa công tác quán triệt, tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước về công tác phòng chống tham nhũng; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát để kịp thời ngăn chặn, ngăn ngừa vi phạm. Chỉ đạo khẩn trương rà soát, khắc phục những bất cập trong cơ chế, chính sách, pháp luật liên quan đến các lĩnh vực đấu giá, đấu thầu, quản lý, sử dụng đất, tài sản công, tự chủ tài chính, quy hoạch xây dựng...các đoàn kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán đã kiến nghị, đề xuất.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả cho Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa IV, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
XÂY DỰNG CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của
HĐND tỉnh Đắk Nông)
TT |
CHỈ TIÊU |
Đơn vị tính |
KH năm 2024 |
Ghi chú |
A |
CHỈ TIÊU VỀ KINH TẾ |
|
|
|
1 |
Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (Giá SS2010) |
Tỷ đồng |
25.465 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
Tỷ đồng |
9.754 |
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
Tỷ đồng |
4.987 |
|
|
- Dịch vụ |
Tỷ đồng |
9.726 |
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP |
Tỷ đồng |
999 |
|
|
Tốc độ tăng trưởng |
% |
6,55 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
% |
5,30 |
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
7,45 |
|
|
- Dịch vụ |
% |
7,46 |
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP |
% |
5,64 |
|
|
2 |
GRDP (giá hiện hành) |
Tỷ đồng |
47.769 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
Tỷ đồng |
17.529 |
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
Tỷ đồng |
9.686 |
|
|
- Dịch vụ |
Tỷ đồng |
18.601 |
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP |
Tỷ đồng |
1.953 |
|
|
GRDP bình quân đầu người |
Triệu đồng |
68,85 |
|
|
3 |
Cơ cấu Tổng giá trị gia tăng theo ngành kinh tế (giá hiện hành) |
|
100 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản |
% |
36,70 |
|
|
- Công nghiệp và xây dựng |
% |
20,28 |
|
|
- Dịch vụ |
% |
38,94 |
|
|
- Thuế trừ trợ cấp SP |
% |
4,09 |
|
|
4 |
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: |
|
|
|
Tổng số vốn |
Tỷ đồng |
Trên 20.000 |
|
|
Chiếm tỉ trọng GRDP (giá HH) |
% |
42 |
|
|
5 |
Thu - Chi ngân sách: |
|
|
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
Trên 3.300 |
|
|
Chi ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
8.985 |
|
|
6 |
Kết cấu -Hạ tầng |
|
|
|
Giao thông: |
|
|
|
|
Tỷ lệ nhựa hóa chung |
% |
72 |
|
|
Đô thị, nhà ở |
|
|
|
|
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
29 |
|
|
Tỷ lệ hộ dân thành thị sử dụng nước sạch |
% |
100 |
|
|
Bình quân m2 sàn xây dựng nhà ở tính trên một người dân |
m2 |
26 |
|
|
Tỷ lệ thu gom rác thải đô thị |
% |
100 |
|
|
Xây dựng nhà tình nghĩa, nhà người có công từ quỹ đền ơn đáp nghĩa |
Nhà |
|
|
|
Cấp điện: |
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện |
% |
99,2 |
|
|
Tỷ lệ bon, buôn có điện |
% |
100 |
|
|
Nông nghiệp, thủy lợi: |
|
|
|
|
Tỷ lệ đáp ứng cho diện tích có nhu cầu tưới |
% |
84 |
|
|
Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
94 |
|
|
7 |
Thương mại, dịch vụ, XNK (theo dõi): |
|
|
|
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn |
Tỷ đồng |
23.553 |
|
|
Doanh thu du lịch tăng bình quân hằng năm |
% |
Tăng 20% |
|
|
Số khách du lịch tăng bình quân hàng năm |
% |
Tăng 20% |
|
|
Kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn |
Triệu USD |
1.012 |
|
|
Kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn |
Triệu USD |
300 |
|
|
8 |
Nông nghiệp (theo dõi): |
|
|
|
Giá trị sản xuất bình quân trên/01 ha đất nông nghiệp |
Triệu đồng |
105 |
|
|
Diện tích nông nghiệp ứng dụng công nghệ tiên tiến (CNC) |
Ha |
Lũy kế 3.500 |
|
|
9 |
Công nghiệp (theo dõi): |
|
|
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp IIP |
% |
9 |
|
|
10 |
Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, TTHC (theo dõi): |
|
|
|
Chỉ số PCI |
Thứ hạng |
Tăng 1 -2 bậc |
|
|
Chỉ số PAPI |
Thứ hạng |
Tăng 01 bậc |
|
|
Chỉ số PAR Index |
Thứ hạng |
Tăng 01 bậc |
|
|
B |
CHỈ TIÊU VỀ VĂN HOÁ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG |
|
|
|
11 |
Lao động và việc làm: |
|
|
|
Số lao động được tạo việc làm |
Người |
18.300 |
|
|
Đào tạo nghề |
Người |
4.000 |
|
|
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động tham gia BHXH |
% |
15,5 |
|
|
12 |
Giảm nghèo: |
|
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo |
% |
Giảm từ 3% trở lên |
|
|
Tỷ lệ hộ nghèo đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ |
% |
Giảm từ 5% trở lên |
|
|
13 |
Dân số |
|
|
|
Dân số trung bình |
Người |
693,762 |
|
|
Phấn đấu đạt mức sinh (số con/01 phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ) |
Số con/phụ nữ |
2,37 |
|
|
14 |
Y tế: |
|
|
|
Số giường bệnh/vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) |
Giường |
20,6 |
|
|
Số bác sỹ/vạn dân |
Bác sỹ |
8,7 |
|
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế |
% |
93,75 |
|
|
Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi |
% |
26,4 |
|
|
Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng cho trẻ em |
% |
≥95 |
|
|
15 |
Giáo dục: |
|
|
|
Số trường đạt chuẩn quốc gia hàng năm |
Trường |
10 |
|
|
16 |
Văn hóa: |
|
|
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn văn minh đô thị |
% |
63,5 |
|
|
Tỷ lệ gia đình văn hóa |
% |
88,2 |
|
|
Tỷ lệ thôn, bon, buôn văn hóa |
% |
94,5 |
|
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị văn hóa |
% |
96,1 |
|
|
17 |
Môi trường: |
|
|
|
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
39,5 |
|
|
Trồng mới rừng |
ha |
2.000 |
|
|
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn thông thường |
% |
70 |
|
|
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn y tế, độc hại |
% |
90 |
|
|
18 |
Nông thôn mới: |
|
|
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
Tăng thêm 2 xã |
|
|
Số tiêu chí bình quân mỗi xã đạt trở lên |
Tiêu chí |
17,0 |
|
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Xã |
2 |
|
XÂY DỰNG CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU
NĂM 2024 THEO QUYẾT ĐỊNH 288/QĐ-TTG NGÀY 28/2/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của
HĐND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch năm 2024 |
Ghi chú |
A |
B |
C |
E |
F |
|
|
|
||
I |
TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (GRDP) |
|
|
|
1 |
Theo giá hiện hành |
|
|
|
1.1 |
Quy mô GRDP |
|
|
|
1.1.1 |
Theo nội tệ |
Tỷ đồng |
47.769 |
|
1.1.2 |
Theo ngoại tệ |
Nghìn USD |
|
|
1.2 |
Cơ cấu GRDP |
|
|
|
|
Theo khu vực kinh tế |
% |
|
|
1.2.1 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
19 |
36,70 |
|
1.2.2 |
Công nghiệp và xây dựng |
ʺ |
20,28 |
|
|
Trong đó: Công nghiệp |
ʺ |
12,16 |
|
1.2.3 |
Dịch vụ |
ʺ |
38,94 |
|
1.2.4 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
ʺ |
4,09 |
|
2 |
Tốc độ tăng GRDP theo giá so sánh |
% |
6,55 |
|
a) |
Theo khu vực kinh tế |
|
|
|
2.1 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
ʺ |
5,30 |
|
2.2 |
Công nghiệp và xây dựng |
ʺ |
7,45 |
|
|
Trong đó: Công nghiệp |
ʺ |
|
|
2.3 |
Dịch vụ |
ʺ |
7,46 |
|
2.4 |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
ʺ |
5,64 |
|
3 |
GRDP bình quân đầu người |
|
|
|
3.1 |
GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành |
|
|
|
3.1.1 |
Nội tệ |
Triệu đồng |
68,85 |
|
3.1.2 |
Ngoại tệ |
USD |
|
|
II |
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG |
|
|
|
1 |
Năng suất lao động theo giá hiện hành |
Triệu đồng/lao động |
|
|
2 |
Tốc độ tăng năng suất lao động theo giá so sánh |
% |
|
|
3 |
Năng suất lao động theo ngoại tệ |
USD/lao động |
|
|
III |
NGÂN SÁCH |
|
|
|
1 |
Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn |
Tỷ đồng |
Trên 3.300 |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
Trong đó: Thu nội địa |
Tỷ đồng |
3.163 |
|
|
Tốc độ tăng thu nội địa |
% |
|
|
|
Tỷ lệ thu nội địa/tổng thu NSNN trên địa bàn |
% |
96 |
|
2 |
Chi cân đối ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
8.985 |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
Trong đó: Chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương |
Tỷ đồng |
2.950 |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
|
Tỷ lệ chi đầu tư phát triển của NSĐP trong chi cân đối NSĐP |
% |
33 |
|
IV |
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG |
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh |
Tỷ đồng |
Trên 20.000 |
|
2 |
Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh so với GRDP |
% |
|
|
3 |
Đầu tư nước ngoài |
|
|
|
3.1 |
Số dự án đầu tư nước ngoài |
Dự án |
14 |
|
3.2 |
Vốn đầu tư nước ngoài đăng ký |
Triệu USD |
680 |
|
3.2.1 |
Cấp mới |
ʺ |
3,4 |
|
3.2.2 |
Điều chỉnh |
ʺ |
|
|
4 |
Xây dựng |
|
|
|
4.1 |
Diện tích sàn xây dựng nhà ở hoàn thành |
Nghìn m2 |
50 |
|
4.2 |
Diện tích nhà ở bình quân đầu người |
M2 |
26 |
|
V |
DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ |
|
|
|
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
1.1 |
Số doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hằng năm |
Doanh nghiệp |
3361 Doanh nghiệp, 1993 đơn vị trực thuộc |
|
1.2 |
Số lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hàng năm |
Người |
41.500 |
|
1.3 |
Doanh nghiệp thành lập mới |
|
|
|
1.3.1 |
Số doanh nghiệp thành lập mới |
Doanh nghiệp |
350 Doanh nghiệp, 360 đơn vị trực thuộc |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
1.3.2 |
Tổng số vốn đăng ký |
Tỷ đồng |
3.133 |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
1.3.3 |
Tổng số lao động đăng ký |
Người |
3.260 |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
1.4 |
Số doanh nghiệp giải thể |
Doanh nghiệp |
100 |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
2 |
Hợp tác xã |
|
|
|
2.1 |
Số hợp tác xã đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hằng năm |
Hợp tác xã |
245 |
|
2.2 |
Số lao động trong hợp tác xã đang hoạt động sản xuất kinh doanh tại thời điểm 31/12 hằng năm |
Người |
17.000 |
|
2.3 |
Số hợp tác xã thành lập mới |
Hợp tác xã |
25 |
|
2.4 |
Số hợp tác xã hoàn tất thủ tục giải thể |
ʺ |
10 |
|
2.5 |
Tổng số liên hiệp hợp tác xã |
Liên hiệp |
3 |
|
2.6 |
Tổng số tổ hợp tác |
Tổ |
220 |
|
VI |
NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ THỦY LỢI |
|
|
|
1 |
Nông nghiệp |
|
|
|
1.1 |
Giá trị sản phẩm trên 1 ha đất trồng trọt và mặt nước nuôi trồng thủy sản |
Triệu đồng |
105 |
|
1.2 |
Cây lương thực có hạt |
|
|
|
1.2.1 |
Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt |
Ha |
49.313 |
|
|
Trong đó: Lúa |
ʺ |
12.910 |
|
1.2.2 |
Sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
328.143 |
|
|
Trong đó: Lúa |
ʺ |
84.240 |
|
1.3 |
Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người |
Kg |
500 |
|
1.4 |
Sản lượng một số cây lâu năm |
Tấn |
583.953 |
|
|
(Cây lâu năm: cây công nghiệp hoặc cây ăn quả theo đặc thù của tỉnh) |
|
|
|
1.5 |
Số gia súc, gia cầm |
|
|
|
1.5.1 |
Trâu |
Con |
3.100 |
|
1.5.2 |
Bò |
ʺ |
28.000 |
|
1.5.3 |
Lợn |
ʺ |
540.000 |
|
1.5.4 |
Gia cầm |
Nghìn con |
3.000 |
|
1.6 |
Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi chủ yếu |
Tấn |
85.000 |
|
1.6.1 |
Thịt trâu hơi |
ʺ |
235 |
|
1.6.2 |
Thịt bò hơi |
ʺ |
1.450 |
|
1.6.3 |
Thịt lợn hơi |
" |
70.565 |
|
1.6.4 |
Thịt gia cầm hơi |
” |
12.750 |
|
2 |
Lâm nghiệp |
|
|
|
|
Diện tích rừng trồng mới |
Ha |
2.000 |
|
3 |
Thủy sản |
|
|
|
3.1 |
Sản lượng thủy sản |
Tấn |
7.650 |
|
3.1.1 |
Nuôi trồng |
ʺ |
6.600 |
|
3.1.2 |
Khai thác |
ʺ |
1.050 |
|
4 |
Thủy lợi |
|
|
|
|
Tỷ lệ đáp ứng cho diện tích có nhu cầu tưới |
% |
84 |
|
VII |
CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 |
Chỉ số sản xuất công nghiệp |
% |
9 |
|
|
Trong đó: Công nghiệp chế biến, chế tạo |
ʺ |
|
|
2 |
Tỷ trọng giá trị tăng thêm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP |
% |
|
|
3 |
Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu |
ĐVT |
|
|
3.1 |
Đá xây dựng các loại |
103 m3 |
1.266 |
|
3.2 |
Khí CO2 |
Tấn |
5.800 |
|
3.3 |
Gạch xây dựng |
Tr.viên |
60 |
|
3.4 |
Cồn công nghiệp |
Tấn |
9.500 |
|
3.5 |
Cà phê bột |
Tấn |
2.000 |
|
3.6 |
Ván MDF |
m3 |
50.000 |
|
3.7 |
Chế biến cà phê nhân |
103 tấn |
310 |
|
3.8 |
Bàn, ghế, giường, tủ bằng gỗ các loại |
S.phẩm |
90.000 |
|
3.9 |
Tinh bột sắn |
Tấn |
32.000 |
|
3.10 |
Mủ Cao su (SVR10, RSS...) |
Tấn |
15.100 |
|
3.11 |
Hạt điều nhân |
Tấn |
3.500 |
|
3.12 |
Đậu phụng, đậu nành sấy |
Tấn |
2.500 |
|
3.13 |
Bồn Inox, bồn nhựa |
Sản phẩm |
50.000 |
|
3.14 |
Điện thương phẩm |
Tr.kwh |
816 |
|
3.15 |
Điện sản xuất |
Tr.kwh |
2.595 |
|
3.15 |
Nước máy |
103 m3 |
4.600 |
|
3.16 |
Đá sẻ ốp lát |
103 m2 |
830 |
|
3.17 |
Sản phẩm Alumin |
103 tấn |
720 |
|
VIII |
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH |
|
|
|
1 |
Thương mại |
|
|
|
1.1 |
Doanh thu bán lẻ hàng hóa |
Tỷ đồng |
17.882 |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
1.2 |
Doanh thu dịch vụ lưu trú và ăn uống |
Tỷ đồng |
4.788 |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
|
|
2 |
Du lịch |
|
|
|
2.1 |
Số lượt khách du lịch |
Nghìn lượt khách |
814,8 |
|
2.2 |
Doanh thu du lịch |
Tỷ đồng |
192 |
|
|
Tốc độ tăng |
% |
20 |
|
IX |
CHỈ SỐ GIÁ |
|
|
|
|
Chỉ số giá tiêu dùng (Năm trước =100) |
% |
|
|
|
|
|
||
1 |
DÂN SỐ, LAO ĐỘNG |
|
|
|
1 |
Dân số |
|
|
|
1.1 |
Dân số trung bình |
Nghìn người |
693,762 |
|
1.2 |
Tổng tỷ suất sinh |
Số con/phụ nữ |
2,37 |
|
1.3 |
Chỉ số phát triển con người (HD1) |
|
|
|
2 |
Lao động |
|
|
|
2.1 |
Số người lao động có việc làm tăng thêm |
Người |
18.300 |
|
2.2 |
Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo |
% |
|
|
2.3 |
Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động |
% |
15,5 |
|
2.4 |
Tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp so với lực lượng lao động trong độ tuổi lao động |
% |
9,3 |
|
II |
GIÁO DỤC ĐÀO TẠO |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ huy động trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi đi nhà trẻ |
% |
17,5 |
|
2 |
Tỷ lệ huy động trẻ em từ 3 đến 5 tuổi đi học mẫu giáo |
% |
88,0 |
|
3 |
Tỷ lệ học sinh đi học phổ thông |
% |
93,3 |
|
3.1 |
Tiểu học |
|
99,8 |
|
3.2 |
Trung học cơ sở |
" |
93,1 |
|
3.3 |
Trung học phổ thông |
" |
87,0 |
|
4 |
Tỷ lệ trường học các cấp đạt chuẩn quốc gia |
% |
63,1 |
|
4.1 |
Mầm non |
" |
48,9 |
|
4.2 |
Tiểu học |
" |
64,5 |
|
4.3 |
Trung học cơ sở |
" |
72,5 |
|
4.4 |
Trung học phổ thông |
" |
54,5 |
|
5 |
Tỷ lệ phòng học kiên cố |
% |
66,2 |
|
5.1 |
Mầm non |
" |
50,1 |
|
5.2 |
Tiểu học |
" |
57,5 |
|
5.3 |
Trung học cơ sở |
" |
81,3 |
|
5.4 |
Trung học phổ thông |
" |
100,0 |
|
6 |
Số học sinh phổ thông bình quân một lớp học |
Học sinh |
35,1 |
|
6.1 |
Tiểu học |
" |
32,0 |
|
6.2 |
Trung học cơ sở |
" |
38,5 |
|
6.3 |
Trung học phổ thông |
" |
40,4 |
|
7 |
Số học sinh phổ thông bình quân một giáo viên |
Học sinh |
20,3 |
|
7.1 |
Tiểu học |
" |
21,6 |
|
7.2 |
Trung học cơ sở |
" |
20,0 |
|
7.3 |
Trung học phổ thông |
" |
17,2 |
|
III |
Y TẾ |
|
|
|
1 |
Số dược sĩ đại học trên 10.000 dân |
Dược sĩ |
1,75 |
|
2 |
Số điều dưỡng viên trên 10.000 dân |
Điều dưỡng |
9,75 |
|
3 |
Số bác sỹ trên 10.000 dân |
Bác sĩ |
8,7 |
|
4 |
Số giường bệnh trên 10.000 dân |
Giường |
20,6 |
|
5 |
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
% |
95,8 |
|
6 |
Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế |
% |
93,75 |
|
7 |
Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử |
% |
90,5 |
|
8 |
Tỷ lệ trạm y tế xã/phường/thị trấn có bác sĩ làm việc |
% |
100 |
|
IV |
MỨC SỐNG DÂN CƯ |
|
|
|
1 |
Tỷ lệ nghèo đa chiều |
% |
6,5 |
|
|
Mức giảm tỷ lệ nghèo đa chiều |
Điểm phần trăm |
4 |
|
2 |
Thu nhập bình quân đầu người 01 tháng |
Nghìn đồng |
|
|
2.1 |
So với cả nước |
Lần |
|
|
2.2 |
So với vùng... |
" |
|
|
3 |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
% |
80 |
|
4 |
Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn |
% |
54 |
|
5 |
Tỷ lệ dân số được sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh |
% |
100 |
|
6 |
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
40/60 xã (đạt 66,67%) |
|
6.1 |
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
% |
5/40 xã (đạt 13%) |
|
6.2 |
Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu |
% |
- |
|
6.3 |
Số tiêu chí bình quân mỗi xã đạt trở lên |
Tiêu chí |
17,00 |
|
7 |
Số huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
Huyện |
- |
|
|
Tỷ lệ huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới |
% |
12,5 |
|
8 |
Số huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao |
Huyện |
- |
|
|
Tỷ lệ huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới nâng cao |
% |
|
|
9 |
Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa |
% |
88,20 |
|
10 |
Tỷ lệ thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, bon, buôn, bản, tổ dân phố văn hóa |
% |
94,50 |
|
11 |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa |
% |
96,10 |
|
12 |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn văn minh đô thị |
% |
63,50 |
|
|
|
|
||
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
39,51 |
|
2 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được thu gom, xử lý |
ʺ |
95 |
|
3 |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được phân loại, thu gom, chuyển giao cho đơn vị xử lý, đơn vị tự xử lý |
ʺ |
95 |
|
3.1 |
Phân loại, thu gom |
ʺ |
95 |
|
3.2 |
Chuyển giao cho đơn vị xử lý |
ʺ |
95 |
|
3.3 |
Đơn vị tự xử lý |
ʺ |
|
|
4 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý |
ʺ |
90 |
|
5 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt dược thu gom đến điểm tập kết, trạm trung chuyển |
ʺ |
72 |
|
6 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý |
ʺ |
72 |
|
6.1 |
Tái chế |
ʺ |
|
|
6.2 |
Chôn lấp hợp vệ sinh |
ʺ |
70 |
|
6.3 |
Đốt |
ʺ |
2 |
|
6.4 |
Làm phân bón |
ʺ |
|
|
7 |
Tỷ lệ khu dân cư, đô thị có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải đô thị. |
ʺ |
16 |
|
8 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) tương ứng. |
ʺ |
50 |
|
9 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao đang hoạt động có diện tích cây xanh đáp ứng quy định của Bộ Xây dựng |
ʺ |
15 |
|
10 |
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trường |
ʺ |
100 |
|
11 |
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
50 |
|
12 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
29 |
|
|
|
|
||
1 |
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
Điểm |
66,87 |
|
|
Xếp hạng |
|
Tăng 1 -2 bậc |
|
2 |
Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin (ICT index) |
Điểm |
|
|
3 |
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) |
Điểm |
42,5 |
|
|
Xếp hạng |
|
Tăng 1-2 bậc |
|
4 |
Chỉ số cải cách hành chính (Par index) |
% |
Tăng 01 bậc |
|
5 |
Chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) |
% |
Tăng 01 bậc |
|