Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 43/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 124/TTr-UBND ngày 13 tháng 11năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019, như sau:
I. Tổng các khoản thu cân đối ngân sách nhà nước: 28.419.769 triệu đồng. Bao gồm:
1. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn: 21.073.914 triệu đồng (trong đó ngân sách trung ương hưởng 7.478.565 triệu đồng, ngân sách địa phương hưởng 13.595.349 triệu đồng); bao gồm:
1.1. Thu từ các doanh nghiệp nhà nước: |
9.558.351 triệu đồng |
1.2. Thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư NN: |
318.954 triệu đồng |
1.3. Thu từ khu vực CTN và dịch vụ ngoài quốc doanh: |
1.670.991 triệu đồng |
1.4. Thuế thu nhập cá nhân: |
431.142 triệu đồng |
1.5. Lệ phí trước bạ: |
254.997 triệu đồng |
1.6. Thuế bảo vệ môi trường: |
820.042 triệu đồng |
1.7. Thu phí, lệ phí: |
161.718 triệu đồng |
1.8. Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: |
5.757 triệu đồng |
1.9. Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp: |
26 triệu đồng |
1.10. Thu tiền sử dụng đất: |
1.974.410 triệu đồng |
1.11. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước: |
86.017 triệu đồng |
1.12. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu NN: |
1.918 triệu đồng |
1.13. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: |
83.025 triệu đồng |
1.14. Thu khác: |
230.284 triệu đồng |
1.15. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi CS khác: |
15.644 triệu đồng |
1.16. Thu từ cổ tức và lợi nhuận sau thuế: |
1.906.767 triệu đồng |
1.17. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: |
144.023 triệu đồng |
1.18. Thu thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu: |
3.409.848 triệu đồng |
2. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: |
6.462.129 triệu đồng. |
3. Thu kết dư ngân sách: |
743.490 triệu đồng. |
4. Thu viện trợ không hoàn lại: |
12.029 triệu đồng. |
5. Thu huy động đóng góp: |
53.719 triệu đồng. |
6. Thu hồi vốn NN và thu từ quỹ dự trữ tài chính: |
50.500 triệu đồng. |
7. Thu vay bù đắp bội chi: |
23.988 triệu đồng. |
II. Tổng thu ngân sách địa phương: 23.384.849 triệu đồng. Bao gồm:
1. Thu ngân sách trên địa bàn địa phương được hưởng: |
13.649.068 triệu đồng |
2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: |
2.262.380 triệu đồng |
3. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: |
6.462.129 triệu đồng |
4. Thu kết dư: |
743.490 triệu đồng |
Trong đó: - Ngân sách tỉnh: |
110.577 triệu đồng |
- Ngân sách huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn: |
632.913 triệu đồng |
5. Thu viện trợ không hoàn lại: |
12.029 triệu đồng |
6. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên ngân sách cấp trên: |
181.263 triệu đồng |
7. Thu vay của ngân sách cấp tỉnh |
23.988 triệu đồng |
8. Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
50.500 triệu đồng |
III. Tổng chi ngân sách địa phương: 22.570.205 triệu đồng; trong đó:
1. Chi đầu tư phát triển: |
6.608.074 triệu đồng |
2. Chi trả nợ gốc, lãi vay: |
49.259 triệu đồng |
3. Chi thường xuyên: |
9.488.377 triệu đồng |
a) Chi an ninh: |
163.440 triệu đồng |
b) Chi quốc phòng: |
246.519 triệu đồng |
c) Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề: |
3.307.462 triệu đồng |
d) Chi sự nghiệp y tế: |
973.616 triệu đồng |
đ) Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: |
28.389 triệu đồng |
e) Chi sự nghiệp văn hoá thông tin, TDTT: |
162.720 triệu đồng |
g) Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: |
46.046 triệu đồng |
h) Chi đảm bảo xã hội: |
560.984 triệu đồng |
i) Chi sự nghiệp kinh tế: |
1.646.263 triệu đồng |
k) Chi sự nghiệp môi trường |
174.526 triệu đồng |
l) Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể: |
2.127.165 triệu đồng |
m) Chi khác: |
51.247 triệu đồng |
4. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính địa phương: |
1.140 triệu đồng |
5. Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau: |
6.148.380 triệu đồng |
6. Chi nộp ngân sách cấp trên: |
274.975 triệu đồng |
IV. Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương: 814.644 triệu đồng. Gồm:
1. Kết dư ngân sách tỉnh: |
14.157 triệu đồng |
2. Chênh lệch thu, chi ngân sách huyện, thành phố: |
560.278 triệu đồng |
3. Chênh lệch thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn: |
240.209 triệu đồng |
V. Kết dư ngân sách tỉnh xử lý theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước. Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn: giao cho Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước.
VI. Dư nợ vay cuối năm 2019 của ngân sách tỉnh là 31.212 triệu đồng (vay lại của Chính phủ để thực hiện Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập).
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |