Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2020 công khai số liệu quyết toán ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 2103/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2020
Ngày có hiệu lực 31/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2103/QĐ-UBND

 Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2020

 

CÔNG KHAI SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 11 về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 515/TTr-STC ngày 31/12/2020 về việc công khai số liệu quyết toán ngân sách địa phương năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công khai số liệu quyết toán ngân sách địa phương năm 2019. Số liệu công khai quyết toán theo các biểu đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang, Cục trưởng Cục Thuế Tuyên Quang và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- TT Tỉnh uỷ (Báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (Báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Toà án nhân dân tỉnh;
- Các tổ chức chính trị xã hội;
- UBND các huyện, TP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học Công báo;
- CV: TC, TH;
- Lưu VT (Huy TC.100)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

THUYẾT MINH QUYẾT TOÁN NSNN NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số: 2103/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh)

1. Tổng thu Ngân sách nhà nước tại địa bàn:

2.164.240,2 triệu đồng

Bao gồm:

 

1.1. Thu nội địa:

2.049.098,5 triệu đồng

1.2. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:

108.055,0 triệu đồng

1.3. Các khoản huy động đóng góp:

7.086,7 triệu đồng

2. Tổng thu ngân sách địa phương

10.188.210,6 triệu đồng

2.1. Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp (trừ phần điều tiết về ngân sách Trung ương):

1.816.927,2 triệu đồng

2.2. Bổ sung từ ngân sách Trung ương:

6.865.486,6 triệu đồng

 - Bổ sung cân đối ngân sách:

4.534.645,0 triệu đồng

 - Bổ sung có mục tiêu:

2.330.841,6 triệu đồng

2.3. Thu kết dư:

159.835,3 triệu đồng

2.4. Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang:

1.345.961,6 triệu đồng

3. Tổng mức vay của ngân sách địa phương:

9.404,7 triệu đồng

4. Tổng chi ngân sách địa phương:

9.820.752,2 triệu đồng

Bao gồm:

 

3.1. Chi đầu tư phát triển:

1.588.278,7 triệu đồng

3.2. Chi thường xuyên:

5.193.172,8 triệu đồng

3.3. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

1.200,0 triệu đồng

3.4. Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ:

1.229.786,9 triệu đồng

3.5. Chi chuyển nguồn sang năm sau:

1.805.529,7 triệu đồng

3.6. Chi nộp ngân sách cấp trên:

2.784,0 triệu đồng

5. Chi trả nợ gốc của NSĐP:

66.000,0 triệu đồng

6. Kết dư ngân sách năm 2019:

Trong đó: - Ngân sách tỉnh

 - Ngân sách huyện, xã

310.863,1 triệu đồng

142.619,1 triệu đồng

168.244,0 triệu đồng

(Chi tiết theo Biểu đính kèm)

B. Đánh giá kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2019:

I. Quyết toán thu ngân sách nhà nước:

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2019 đạt 2.164.240,2 triệu đồng bằng 104,1% dự toán HĐND tỉnh giao; thu ngân sách địa phương đạt 1.816.927,2 triệu đồng, bằng 103,5% dự toán; thu cân đối ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất và thu từ hoạt động xổ số kiến thiết) đạt 1.514.099,6 triệu đồng, bằng 98,7% dự toán, cụ thể như sau:

1. Các khoản thu vượt dự toán:

a) Cơ quan thuế trực tiếp thu:

Có 09 khoản thu vượt dự toán: Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý đạt 107,9% dự toán; Thuế bảo vệ môi trường đạt 101,6% dự toán giao; Lệ phí trước bạ đạt 113,5% dự toán năm; Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đạt 165,2% dự toán giao; Thu tiền thuê đất, mặt nước đạt 151,4% dự toán; Thu tiền sử dụng đất đạt 141,0% dự toán; Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đạt 100,8% dự toán. Thu khác ngân sách đạt 119,8% dự toán; Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác đạt 148,8% dự toán.

b) Các khoản thu từ hoạt động xuất nhập khẩu của cơ quan Hải quan là 108.055,0 triệu đồng, đạt 108,1% dự toán.

c) Thu huy động đóng góp 7.086,7 triệu đồng: Ngân sách tỉnh 3.033,0 triệu đồng là tiền ủng hộ của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội để bổ sung quỹ Vì người nghèo và huy động đóng góp của các tổ chức cá nhân để khắc phục hậu quả thiên tai; ngân sách huyện 4.053,7 triệu đồng.

2. Một số khoản thu không đạt dự toán:

Có 06 khoản thu không đạt dự toán giao, đó là: Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý đạt 98,2% dự toán; Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 53,0% dự toán; Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt 86,6% dự toán; Thuế thu nhập cá nhân đạt 89,3% dự toán; Phí, lệ phí đạt 98,2% dự toán; Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết đạt 94,7% dự toán. .

3. Nguyên nhân thực hiện dự toán thu ngân sách:

[...]