Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu | 43/2012/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2012 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Danh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2012/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 169/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Báo cáo thẩm tra số 119/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn địa phương như: chi phí cho tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định (chưa bao gồm chi phí xử lý rác đảm bảo tiêu chuẩn môi trường).
Đối tượng nộp phí vệ sinh gồm: cá nhân cư trú, hộ gia đình, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải (sau đây gọi chung là đơn vị).
2. Mức thu
Mức thu phí vệ sinh đối với các trường hợp cụ thể như sau:
a) Đối với hộ gia đình: tối đa 20.000 đồng/hộ/tháng.
b) Đối với nhà trọ: tối đa 10.000 đồng/phòng/tháng.
c) Đối với các hộ kinh doanh cá thể: tối đa 20.000 đồng/hộ/tháng.
d) Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, sự nghiệp: tối đa không quá 100.000 đồng/đơn vị/tháng.
đ) Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống: tối đa 200.000 đồng/đơn vị/tháng hoặc tối đa 160.000 đồng/m3 rác.
e) Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe: tối đa 160.000 đồng/m3 rác.
g) Đối với các công trình xây dựng (có thể tính theo số lượng rác thải ra hoặc tính theo tỷ lệ phần trăm trên giá trị xây lắp công trình): tối đa 160.000 đồng/m3 rác hoặc tối đa 0,05% giá trị công trình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng thời kỳ mà có quy định mức thu cụ thể cho phù hợp. Riêng đối với mức thu phí vệ sinh đối tượng là hộ gia đình trong năm 2013 tối đa 15.000 đồng/hộ/tháng.
Trong các năm 2014 và 2015 nếu quy định mức thu cao hơn 15.000 đồng/hộ/tháng thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi ban hành và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.