HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày
12 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ XÁC NHẬN KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ các quy định của pháp
luật về giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp;
Xét Tờ trình số
05/TTr-TTHĐND ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
và Báo cáo số 19/BC-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2024 kèm theo Tờ trình về xác nhận
kết quả giải quyết của Thường trực HĐND tỉnh về những vấn đề phát sinh giữa hai
kỳ họp; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua 05 nội dung Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh đã thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những
vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể
như sau:
1. Phương án sử dụng nguồn tăng
thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại của năm 2022
2. Phương án sử dụng nguồn tăng
thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023
3. Kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
4. Bổ sung kinh phí cho
Sở Y tế để giao dự toán cho Bệnh viện đa khoa tỉnh sửa chữa Hệ thống chụp mạch
số hóa xóa nền một bình diện Siemens AG thuộc khoa Tim mạch can thiệp để phục vụ
công tác khám chữa bệnh.
5. Bổ sung kinh phí cho Sở Kế
hoạch và Đầu tư để phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi xúc tiến đầu tư thương mại
tại Đức, Pháp, Hà Lan.
(Nội
dung cụ thể có Phụ lục kèm theo)
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 17 thông qua và có hiệu lực từ
ngày 12 tháng 7 năm 2024./.
PHỤ LỤC
VỀ XÁC NHẬN KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT CỦA THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
1. Phương
án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh còn lại của năm 2022
(Văn bản số 8404/UBND-TH ngày 08/11/2023 của UBND tỉnh).
Căn cứ quy định tại khoản 2, Điều
59 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015: “Số tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách
trong quá trình chấp hành ngân sách nhà nước được chi bổ sung nguồn thực hiện
chính sách tiền lương, thực hiện một số chính sách an sinh xã hội…”; “UBND
lập phương án sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách cấp mình, báo cáo
Thường trực HĐND quyết định và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất” và khoản
4, Điều 64 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015: “Các khoản tăng thu, tiết kiệm chi
được sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này, trường hợp phương
án được cấp có thẩm quyền quyết định sử dụng vào năm sau thì được chuyển nguồn
sang ngân sách năm sau để thực hiện”,
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất
với UBND tỉnh phương án sử dụng số tăng thu tiết kiệm chi còn lại năm 2022 với
số tiền 83.784,532 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Bổ sung nguồn thực hiện cải
cách tiền lương (phần tăng thu năm 2021 Bộ Tài chính thẩm định tăng hơn so với
số địa phương báo cáo): 28.564 triệu đồng.
- Bố trí kế hoạch vốn cho
Chương trình Bê tông hóa giao thông nông thôn và Kiên cố hóa kênh mương trên địa
bàn tỉnh: 51.820,532 triệu đồng.
- Bố trí vốn cho công trình:
xây dựng nhà khánh tiết và đền bù mở rộng hố khai quật thứ 2 khu di tích đồi
Xuân Sơn, Hoài Ân: 3.400 triệu đồng (trong đó, có thu hồi tạm ứng ngân sách
tỉnh là 1.500 triệu đồng).
2. Phương
án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023 (Văn
bản số 9173/UBND-TH ngày 02/12/2023 của UBND tỉnh).
Căn cứ quy định tại điểm e Khoản
2 Điều 59 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015: “…Ủy ban nhân dân lập phương án
sử dụng số tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách cấp mình, báo cáo Thường trực Hội
đồng nhân dân quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.”
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất
với phương án sử dụng nguồn tăng thu và tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2023
như sau:
2.1. Tiền tăng thu từ nguồn
xổ số kiến thiết
Sử dụng nguồn tăng thu xổ số kiến
thiết 20.000 triệu đồng và số phát sinh tăng thêm đến hết niên độ ngân sách nhà
nước năm 2023 (nếu có) để bố trí một phần kế hoạch vốn cho các dự án, công
trình thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, y tế (Chi
tiết có 01 Phụ lục kèm theo).
2.2. Tiền tăng thu từ nguồn
bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
Sử dụng nguồn tăng thu tiền bán
nhà thuộc sở hữu nhà nước năm 2023 dự kiến là 62.000 triệu đồng và số phát sinh
thực tế đến hết niên độ ngân sách nhà nước năm 2023 (nếu có) để bố trí kế hoạch
vốn cho Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn và kiên cố hóa kênh mương
trên địa bàn tỉnh.
2.3. Tiền tăng thu từ tiết
kiệm chi ngân sách tỉnh
Sử dụng số tăng thu, tiết kiệm
chi ngân sách tỉnh năm 2023 số tiền 384.946 triệu đồng để chi tạo nguồn cải
cách tiền lương ngân sách tỉnh theo quy định. Đồng thời, thống nhất với UBND tỉnh
tiếp tục sử dụng toàn bộ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2023 cao hơn số ước
thực hiện dùng để chi tạo nguồn cải cách tiền lương ngân sách tỉnh theo quy định
pháp luật.
3. Kết
quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định (Tờ trình
số 246/TTr- UBND ngày 31/12/2023 của UBND tỉnh).
Căn cứ Nghị định số
07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai
đoạn 2021 - 2025;
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày
16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của
hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo; Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày
30/3/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số nội
dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo;
xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp
có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và mẫu biểu báo cáo;
Căn cứ Quyết định số
757/QĐ-LĐTBXH ngày 18/8/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng
dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu, lĩnh vực lao động, xã hội thuộc Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Công văn số
2578/LĐTBXH-BTXH ngày 15/7/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
chấn chỉnh công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm, có nêu: “kết
quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm của tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phải được báo cáo với Thường trực HĐND cấp tỉnh và Đoàn Đại biểu
Quốc hội của tỉnh, thành phố có ý kiến trước khi UBND tỉnh, thành phố có Quyết
định phê duyệt chính thức”.
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất
thỏa thuận với UBND tỉnh tại Văn bản số 01/TTHĐND ngày 09/01/2024 về kết quả
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2023 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định (Chi tiết như Phụ lục 02, 03 kèm
theo).
4. Bổ sung
kinh phí cho Sở Y tế để giao dự toán cho Bệnh viện đa khoa tỉnh sửa chữa Hệ thống
chụp mạch số hóa xóa nền một bình diện Siemens AG thuộc khoa Tim mạch can thiệp
để phục vụ công tác khám chữa bệnh (Tờ trình số 35/TTr-UBND
ngày 16/5/2024 của UBND tỉnh).
Căn cứ khoản 3, Điều 52 Luật
Ngân sách nhà nước: “3. Ủy ban nhân dân trình Thường trực Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và báo cáo Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp gần nhất trong các trường hợp sau: ... c) Khi cần điều chỉnh
dự toán ngân sách của một số đơn vị dự toán hoặc địa phương cấp dưới.”.
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất
thỏa thuận UBND tỉnh tại Văn bản số 51/TTHĐND ngày 27/05/2024 về điều chỉnh giảm
nguồn chi khác ngân sách trong dự toán năm 2024 với số tiền là 1.077.000.000 đồng
(Một tỷ không trăm bảy mươi bảy triệu đồng chẵn); đồng thời tăng tương ứng nguồn
chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình thực hiện chế độ, chính sách của tỉnh và
các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền năm 2024 với
số tiền là 1.077.000.000 đồng (Một tỷ không trăm bảy mươi bảy triệu đồng chẵn).
5. Bổ sung
kinh phí cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi xúc tiến
đầu tư thương mại tại Đức, Pháp, Hà Lan (Tờ trình số
104/TTr-UBND ngày 02/7/2024 của UBND tỉnh)
Căn cứ Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí
cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách
Nhà nước bảo đảm kinh phí;
Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều
52 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015: “3. Ủy ban nhân dân trình Thường trực Hội
đồng nhân dân cùng cấp quyết định điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và
báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất trong các trường hợp sau:…c) Khi
cần điều chỉnh dự toán ngân sách của một số đơn vị dự toán hoặc địa phương cấp
dưới.”.
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất
bổ sung kinh phí cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi
xúc tiến đầu tư thương mại tại Đức, Pháp, Hà Lan với số tiền 2.884.720.000 đồng
từ nguồn chi sự nghiệp kinh tế chi thực hiện chế độ, chính sách của tỉnh và
các nhiệm vụ của ngân sách tỉnh tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Nghị quyết số
số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh./.
PHỤ LỤC 01
DỰ KIẾN BỐ TRÍ VỐN TỪ NGUỒN TĂNG THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT
NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Kế hoạch vốn năm 2023
|
Trong đó:
|
Đơn vị gửi văn bản đề nghị thông báo
nguồn vốn
|
Đề xuất bố trí vốn từ nguồn ước tăng thu xổ số kiến thiết năm 2023 là 20.000
triệu đồng
|
Trong đó:
|
Đề xuất phân bổ tiếp số phát sinh thực tế đến hết niên độ
ngân sách nhà nước năm 2023 còn lại (nếu có)
|
Đầu mối giao kế hoạch vốn
|
Đã thông báo thanh toán từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
Kế hoạch vốn còn lại chưa có nguồn thông báo
|
Phân bổ từ số tăng thu đến ngày 30/11/2023
|
Phân bổ số ước thu tăng thêm đến hết
ngày 31/12/2023 còn lại
(*)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3-4
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10=5-7
|
11
|
|
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
|
103.838
|
39.600
|
64.238
|
29.599
|
20.000
|
12.077
|
7.923
|
44.238
|
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục
|
84.258
|
34.600
|
49.658
|
18.319
|
10.685
|
6.677
|
4.008
|
38.973
|
|
1
|
Trường
Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT An Lão - HM: Xây dựng mới Nhà sinh hoạt
giáo dục văn hóa và sân bê tông, lối đi Khu sinh hoạt giáo dục văn hóa
|
151
|
-
|
151
|
151
|
151
|
151
|
-
|
-
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Trường
Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Vân Canh -HM: Xây dựng mới Nhà sinh
hoạt giáo dục văn hóa; Nâng cấp, cải tạo nhà hiệu bộ, tường rào mặt sau giáp
Suối nước và nâng nền xung quanh
|
154
|
-
|
154
|
154
|
154
|
154
|
-
|
-
|
3
|
Trường
THPT số 3 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng
|
900
|
-
|
900
|
900
|
750
|
450
|
300
|
150
|
4
|
Trường
THPT số 2 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ
|
750
|
-
|
750
|
750
|
600
|
380
|
220
|
150
|
5
|
Trường
THPT Võ Giữ, huyện Hoài Ân; HM: Nâng cấp, cải tạo Nhà bộ môn thành Nhà hiệu bộ
|
600
|
-
|
600
|
600
|
600
|
300
|
300
|
-
|
6
|
Trường
THPT Nguyễn Hồng Đạo, huyện Phù Cát
|
1.200
|
-
|
1.200
|
1.200
|
960
|
600
|
360
|
240
|
7
|
Trường
THPT Xuân Diệu, huyện Tuy Phước
|
800
|
-
|
800
|
800
|
650
|
412
|
238
|
150
|
8
|
Trường
THPT Nguyễn Trung Trực, huyện Phù Mỹ
|
700
|
-
|
700
|
700
|
560
|
350
|
210
|
140
|
9
|
Trường
THPT chuyên Chu Văn An, thị xã Hoài Nhơn
|
1.224
|
-
|
1.224
|
1.224
|
1.000
|
630
|
370
|
224
|
10
|
Trường
MN Ân Đức, Hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng
|
1.200
|
-
|
1.200
|
1.200
|
960
|
600
|
360
|
240
|
UBND huyện Hoài Ân
|
11
|
Trường
MG vùng cao thôn T6 Bok Tới (hạng mục: 02 phòng học, phòng chức năng, nhà hiệu
bộ, bếp ăn)
|
1.800
|
-
|
1.800
|
1.800
|
1.500
|
900
|
600
|
300
|
12
|
Trường
THCS Võ Xán, HM Xây dựng 16 phòng học, nhà tập thể thao và nhà bộ môn
|
2.040
|
-
|
2.040
|
2.040
|
1.650
|
1.050
|
600
|
390
|
UBND huyện Tây Sơn
|
13
|
Trường
Mầm non Phú Phong HM Xây dựng 06 phòng học, 03 phòng bộ môn, khu hiệu bộ, tường
rào cổng ngõ
|
1.400
|
-
|
1.400
|
1.400
|
1.150
|
700
|
450
|
250
|
14
|
Trường
MN An Hòa: Xây dựng 01 phòng hội đồng, 01 phòng GD nghệ thuật
|
210
|
-
|
210
|
|
|
|
-
|
210
|
UBND huyện An Lão
|
15
|
Trường
THCS An Hòa: Xây dựng 04 phòng học, 04 phòng bộ môn
|
300
|
-
|
300
|
|
|
|
-
|
300
|
16
|
Mở
rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
|
49.000
|
34.600
|
14.400
|
5.400
|
|
|
-
|
14.400
|
Ban QLDA DD&CN
|
17
|
Mở
rộng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
|
17.500
|
|
17.500
|
|
|
|
-
|
17.500
|
Trường cao đẳng kỹ thuật công nghệ Quy
Nhơn
|
18
|
Dự
án đầu tư ngành, nghề trọng điểm đến năm 2025 của Trường Cao đẳng Kỹ thuật
Công nghệ Quy Nhơn
|
2.180
|
|
2.180
|
|
|
|
-
|
2.180
|
19
|
Sửa
chữa cơ sở thực hành 06 Nguyễn Huệ của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định; Hạng mục:
sửa chữa các phòng học thực hành của Khoa Điều dưỡng, Khoa Dược và xây dựng
các công trình phụ
|
1.280
|
|
1.280
|
|
|
|
-
|
1.280
|
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định
|
20
|
Mua
sắm trang thiết bị đào tạo ngành Điều dưỡng, Dược và kỹ thuật xét nghiệm Y học
của Trường Cao đẳng Y tế Bình Định
|
869
|
|
869
|
|
|
|
-
|
869
|
II
|
Lĩnh vực y tế
|
19.580
|
5.000
|
14.580
|
11.280
|
9.315
|
5.400
|
3.915
|
5.265
|
|
1
|
Trung
tâm Y tế thành phố Quy Nhơn: Xây dựng mới Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS,
An toàn thực phẩm và Phòng Dân số - Truyền thông và giáo dục sức khỏe (xây dựng
tại địa điểm mới)
|
8.000
|
-
|
8.000
|
4.700
|
4.335
|
2.500
|
1.835
|
3.665
|
Sở Y tế
|
2
|
Trung
tâm Y tế huyện Phù Mỹ: Xây mới: khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực
phẩm và Phòng Dân số - Truyền thông và giáo dục sức khỏe
|
6.000
|
5.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
-
|
1.000
|
3
|
Xây
dựng mới Trạm y tế xã Cát Nhơn
|
540
|
-
|
540
|
540
|
540
|
300
|
240
|
-
|
UBND huyện Phù Cát
|
4
|
Xây
dựng mới Trạm y tế xã Cát Lâm
|
540
|
-
|
540
|
540
|
540
|
300
|
240
|
-
|
5
|
Xây
dựng mới Trạm y tế xã Ân Nghĩa
|
2.000
|
-
|
2.000
|
2.000
|
1.700
|
1.000
|
700
|
300
|
UBND huyện Hoài Ân
|
6
|
Xây
dựng mới Trạm y tế xã Ân Tín
|
2.000
|
-
|
2.000
|
2.000
|
1.700
|
1.000
|
700
|
300
|
7
|
Cải
tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Ân Tường Tây
|
500
|
-
|
500
|
500
|
500
|
300
|
200
|
-
|
Ghi chú:
(*): Trường hợp số tăng thu thực
tế thấp hơn 7.923 triệu đồng thì kế hoạch vốn bố trí sẽ giảm tương ứng theo tỷ
trọng kế hoạch vốn đề xuất bố trí.
PHỤ LỤC 02
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023
THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
|
Tổng số hộ dân cư
(tại thời điểm rà soát tháng 12/2023)
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều
|
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ
|
Hộ cận nghèo
|
Tỷ lệ
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều năm 2022
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giảm so với 2022
|
Số hộ
|
Nhân khẩu
|
%
|
Hộ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Tỷ lệ
|
Tỷ lệ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=9-3
|
I
|
Khu vực thành thị
|
167.143
|
628.828
|
3,39
|
5.674
|
2.409
|
1,44
|
3.265
|
1,95
|
5,54
|
2,15
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
66.534
|
261.412
|
0,19
|
125
|
35
|
0,05
|
90
|
0,14
|
0,26
|
0,07
|
2
|
Huyện Tuy Phước
|
8.165
|
29.501
|
3,53
|
288
|
167
|
2,05
|
121
|
1,48
|
6,18
|
2,66
|
3
|
Thị xã An Nhơn
|
22.656
|
81.917
|
3,15
|
713
|
290
|
1,28
|
423
|
1,87
|
5,90
|
2,75
|
4
|
Huyện Phù Cát
|
6.930
|
28.207
|
7,82
|
542
|
186
|
2,68
|
356
|
5,14
|
9,51
|
1,69
|
5
|
Huyện Phù Mỹ
|
5.226
|
19.471
|
3,54
|
185
|
79
|
1,51
|
106
|
2,03
|
4,56
|
1,02
|
6
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
43.716
|
159.874
|
4,11
|
1.797
|
411
|
0,94
|
1.386
|
3,17
|
6,57
|
2,46
|
7
|
Huyện Hoài Ân
|
2.364
|
9.415
|
5,54
|
131
|
53
|
2,24
|
78
|
3,30
|
8,46
|
2,92
|
8
|
Huyện Tây Sơn
|
6.063
|
20.131
|
4,88
|
296
|
238
|
3,93
|
58
|
0,96
|
15,29
|
10,41
|
9
|
Huyện Vân Canh
|
1.952
|
7.066
|
41,19
|
804
|
350
|
17,93
|
454
|
23,26
|
53,59
|
12,40
|
10
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
2.073
|
6.866
|
19,97
|
414
|
286
|
13,80
|
128
|
6,17
|
30,37
|
10,39
|
11
|
Huyện An Lão
|
1.464
|
4.968
|
25,89
|
379
|
314
|
21,45
|
65
|
4,44
|
49,25
|
23,36
|
II
|
Khu vực nông thôn
|
274.386
|
970.994
|
7,83
|
21.486
|
11.425
|
4,16
|
10.061
|
3,67
|
11,17
|
3,34
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
7.338
|
26.844
|
1,01
|
74
|
18
|
0,25
|
56
|
0,76
|
1,45
|
0,44
|
2
|
Huyện Tuy Phước
|
46.956
|
159.519
|
4,00
|
1.877
|
1.133
|
2,41
|
744
|
1,58
|
5,90
|
1,91
|
3
|
Thị xã An Nhơn
|
29.005
|
106.273
|
3,80
|
1.101
|
449
|
1,55
|
652
|
2,25
|
5,76
|
1,97
|
4
|
Huyện Phù Cát
|
49.144
|
187.803
|
6,26
|
3.076
|
1.113
|
2,26
|
1.963
|
3,99
|
8,82
|
2,56
|
5
|
Huyện Phù Mỹ
|
43.545
|
154.215
|
4,37
|
1.904
|
1.048
|
2,41
|
856
|
1,97
|
5,67
|
1,30
|
6
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
17.140
|
57.414
|
4,16
|
713
|
208
|
1,21
|
505
|
2,95
|
7,69
|
3,53
|
7
|
Huyện Hoài Ân
|
25.609
|
99.209
|
10,04
|
2.571
|
1.450
|
5,66
|
1.121
|
4,38
|
12,94
|
2,90
|
8
|
Huyện Tây Sơn
|
32.263
|
97.500
|
7,33
|
2.366
|
984
|
3,05
|
1.382
|
4,28
|
13,15
|
5,81
|
9
|
Huyện Vân Canh
|
7.134
|
25.076
|
36,14
|
2.578
|
1.405
|
19,69
|
1.173
|
16,44
|
46,20
|
10,06
|
10
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
8.112
|
28.764
|
33,88
|
2.748
|
1.848
|
22,78
|
900
|
11,09
|
45,81
|
11,93
|
11
|
Huyện An Lão
|
8.140
|
28.377
|
30,44
|
2.478
|
1.769
|
21,73
|
709
|
8,71
|
42,42
|
11,98
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
441.529
|
1.599.822
|
6,15
|
27.160
|
13.834
|
3,13
|
13.326
|
3,02
|
9,04
|
2,89
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
73.872
|
288.256
|
0,27
|
199
|
53
|
0,07
|
146
|
0,20
|
0,37
|
0,10
|
2
|
Huyện Tuy Phước
|
55.121
|
189.020
|
3,93
|
2.165
|
1.300
|
2,36
|
865
|
1,57
|
5,94
|
2,01
|
3
|
Thị xã An Nhơn
|
51.661
|
188.190
|
3,51
|
1.814
|
739
|
1,43
|
1.075
|
2,08
|
5,82
|
2,31
|
4
|
Huyện Phù Cát
|
56.074
|
216.010
|
6,46
|
3.618
|
1.299
|
2,32
|
2.319
|
4,14
|
8,90
|
2,44
|
5
|
Huyện Phù Mỹ
|
48.771
|
173.686
|
4,28
|
2.089
|
1.127
|
2,31
|
962
|
1,97
|
5,55
|
1,27
|
6
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
60.856
|
217.288
|
4,13
|
2.510
|
619
|
1,02
|
1.891
|
3,11
|
6,88
|
2,75
|
7
|
Huyện Hoài Ân
|
27.973
|
108.624
|
9,66
|
2.702
|
1.503
|
5,37
|
1.199
|
4,29
|
12,56
|
2,90
|
8
|
Huyện Tây Sơn
|
38.326
|
117.631
|
6,95
|
2.662
|
1.222
|
3,19
|
1.440
|
3,76
|
13,48
|
6,53
|
9
|
Huyện Vân Canh
|
9.086
|
32.142
|
37,22
|
3.382
|
1.755
|
19,32
|
1.627
|
17,91
|
47,80
|
10,58
|
10
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
10.185
|
35.630
|
31,05
|
3.162
|
2.134
|
20,95
|
1.028
|
10,09
|
42,81
|
11,76
|
11
|
Huyện An Lão
|
9.604
|
33.345
|
29,75
|
2.857
|
2.083
|
21,69
|
774
|
8,06
|
43,47
|
13,72
|
PHỤ LỤC 03
TỔNG HỢP KẾT QUẢ RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2023
THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 42/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
|
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
|
Tổng số hộ dân cư
(tại thời điểm rà soát tháng 12/2023)
|
Kết quả rà soát chính thức
|
Tổng số hộ nghèo
|
Tổng số hộ cận nghèo
|
Số hộ
|
Nhân khẩu
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
Số hộ
|
Tỷ lệ
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Khu vực thành thị
|
167.143
|
628.828
|
2.409
|
1,44
|
3.265
|
1,95
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
66.534
|
261.412
|
35
|
0,05
|
90
|
0,14
|
2
|
Huyện Tuy Phước
|
8.165
|
29.501
|
167
|
2,05
|
121
|
1,48
|
3
|
Thị xã An Nhơn
|
22.656
|
81.917
|
290
|
1,28
|
423
|
1,87
|
4
|
Huyện Phù Cát
|
6.930
|
28.207
|
186
|
2,68
|
356
|
5,14
|
5
|
Huyện Phù Mỹ
|
5.226
|
19.471
|
79
|
1,51
|
106
|
2,03
|
6
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
43.716
|
159.874
|
411
|
0,94
|
1.386
|
3,17
|
7
|
Huyện Hoài Ân
|
2.364
|
9.415
|
53
|
2,24
|
78
|
3,30
|
8
|
Huyện Tây Sơn
|
6.063
|
20.131
|
238
|
3,93
|
58
|
0,96
|
9
|
Huyện Vân Canh
|
1.952
|
7.066
|
350
|
17,93
|
454
|
23,26
|
10
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
2.073
|
6.866
|
286
|
13,80
|
128
|
6,17
|
11
|
Huyện An Lão
|
1.464
|
4.968
|
314
|
21,45
|
65
|
4,44
|
II
|
Khu vực nông thôn
|
274.386
|
970.994
|
11.425
|
4,16
|
10.061
|
3,67
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
7.338
|
26.844
|
18
|
0,25
|
56
|
0,76
|
2
|
Huyện Tuy Phước
|
46.956
|
159.519
|
1.133
|
2,41
|
744
|
1,58
|
3
|
Thị xã An Nhơn
|
29.005
|
106.273
|
449
|
1,55
|
652
|
2,25
|
4
|
Huyện Phù Cát
|
49.144
|
187.803
|
1.113
|
2,26
|
1.963
|
3,99
|
5
|
Huyện Phù Mỹ
|
43.545
|
154.215
|
1.048
|
2,41
|
856
|
1,97
|
6
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
17.140
|
57.414
|
208
|
1,21
|
505
|
2,95
|
7
|
Huyện Hoài Ân
|
25.609
|
99.209
|
1.450
|
5,66
|
1.121
|
4,38
|
8
|
Huyện Tây Sơn
|
32.263
|
97.500
|
984
|
3,05
|
1.382
|
4,28
|
9
|
Huyện Vân Canh
|
7.134
|
25.076
|
1.405
|
19,69
|
1.173
|
16,44
|
10
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
8.112
|
28.764
|
1.848
|
22,78
|
900
|
11,09
|
11
|
Huyện An Lão
|
8.140
|
28.377
|
1.769
|
21,73
|
709
|
8,71
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
441.529
|
1.599.822
|
13.834
|
3,13
|
13.326
|
3,02
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
73.872
|
288.256
|
53
|
0,07
|
146
|
0,20
|
2
|
Huyện Tuy Phước
|
55.121
|
189.020
|
1.300
|
2,36
|
865
|
1,57
|
3
|
Thị xã An Nhơn
|
51.661
|
188.190
|
739
|
1,43
|
1.075
|
2,08
|
4
|
Huyện Phù Cát
|
56.074
|
216.010
|
1.299
|
2,32
|
2.319
|
4,14
|
5
|
Huyện Phù Mỹ
|
48.771
|
173.686
|
1.127
|
2,31
|
962
|
1,97
|
6
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
60.856
|
217.288
|
619
|
1,02
|
1.891
|
3,11
|
7
|
Huyện Hoài Ân
|
27.973
|
108.624
|
1.503
|
5,37
|
1.199
|
4,29
|
8
|
Huyện Tây Sơn
|
38.326
|
117.631
|
1.222
|
3,19
|
1.440
|
3,76
|
9
|
Huyện Vân Canh
|
9.086
|
32.142
|
1.755
|
19,32
|
1.627
|
17,91
|
10
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
10.185
|
35.630
|
2.134
|
20,95
|
1.028
|
10,09
|
11
|
Huyện An Lão
|
9.604
|
33.345
|
2.083
|
21,69
|
774
|
8,06
|