Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2023 giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh Bình Định ban hành
Số hiệu | 77/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Hồ Quốc Dũng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 06 tháng 12 năm 2023 |
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 131/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước: 15.000.000 triệu đồng
Trong đó:
a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 450.000 triệu đồng
b) Thu từ nội địa: 14.267.000 triệu đồng
Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 140.000 triệu đồng
c) Thu vay bù đắp bội chi: 279.000 triệu đồng
d) Thu viện trợ: 4.000 triệu đồng
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 20.771.669 triệu đồng
Bao gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 7.345.122 triệu đồng
b) Chi thường xuyên: 9.884.203 triệu đồng
c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.360 triệu đồng
d) Dự phòng chi: 352.106 triệu đồng
đ) Chi trả nợ lãi, phí vay: 16.000 triệu đồng
e) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 332.120 triệu đồng
g) Chi từ nguồn thu viện trợ: 4.000 triệu đồng
h) Chi theo mục tiêu: 2.836.758 triệu đồng
3. Kế hoạch chi trả nợ vay: 43.852 triệu đồng
4. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo. Riêng các khoản dự toán chưa có nội dung chi cụ thể, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/NQ-HĐND |
Bình Định, ngày 06 tháng 12 năm 2023 |
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 131/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước: 15.000.000 triệu đồng
Trong đó:
a) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 450.000 triệu đồng
b) Thu từ nội địa: 14.267.000 triệu đồng
Trong đó: Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 140.000 triệu đồng
c) Thu vay bù đắp bội chi: 279.000 triệu đồng
d) Thu viện trợ: 4.000 triệu đồng
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 20.771.669 triệu đồng
Bao gồm:
a) Chi đầu tư phát triển: 7.345.122 triệu đồng
b) Chi thường xuyên: 9.884.203 triệu đồng
c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.360 triệu đồng
d) Dự phòng chi: 352.106 triệu đồng
đ) Chi trả nợ lãi, phí vay: 16.000 triệu đồng
e) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 332.120 triệu đồng
g) Chi từ nguồn thu viện trợ: 4.000 triệu đồng
h) Chi theo mục tiêu: 2.836.758 triệu đồng
3. Kế hoạch chi trả nợ vay: 43.852 triệu đồng
4. Dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 có Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 kèm theo. Riêng các khoản dự toán chưa có nội dung chi cụ thể, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện nêu trong Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, biện pháp sau đây:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Quản lý chặt chẽ các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; đồng thời, tăng cường công tác quản lý, chống thất thu, nhất là chống thất thu thuế trong kinh doanh, chuyển nhượng bất động sản; quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh trong điều kiện phát triển kinh tế số, giao dịch điện tử xuyên biên giới; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra thuế, chống chuyển giá, trốn thuế, gian lận thuế, quyết liệt xử lý nợ đọng thuế và kiểm soát chặt chẽ hoàn thuế.
3. Thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết; hạn chế bố trí kinh phí đi nghiên cứu, khảo sát trong và ngoài nước; thực hiện công tác mua sắm theo quy định của Trung ương; đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý chi ngân sách nhà nước. Quản lý chặt chẽ việc ứng trước dự toán ngân sách nhà nước và chi chuyển nguồn sang năm sau.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thực hiện phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024, trong đó ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo chi đầu tư phát triển, nhất là các công trình trọng điểm, cấp thiết; đảm bảo thực hiện các cơ chế chính sách theo các Chương trình hành động của Tỉnh uỷ; đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia; tăng số bổ sung cân đối cho ngân sách cấp xã để tăng chi cho hoạt động quản lý nhà nước của xã, phường, thị trấn; bảo vệ môi trường; thực hiện chuyển đổi số; đảm bảo an toàn giao thông; ủy thác vốn qua Ngân hàng chính sách xã hội; bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách địa phương; tiếp tục phân bổ phần kinh phí 50% tăng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng dự toán tỉnh giao năm 2023 so với dự toán năm 2022 và kinh phí đã bố trí trong định mức chi thường xuyên ngân sách huyện, thị xã, thành phố để thực hiện các chính sách an sinh xã hội năm 2024; 50% tăng thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng dự toán tỉnh giao năm 2024 so với dự toán năm 2023 và 70% tăng thu thực hiện so với dự toán ngân sách tỉnh giao năm 2023 theo quy định để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2024 và tích lũy cho giai đoạn 2024-2026; chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các xã, phường, thị trấn thực hiện chi trả lương và phụ cấp cho các đối tượng được hưởng kịp thời, đúng quy định.
5. Việc sử dụng dự phòng ngân sách thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện chế độ công khai ngân sách nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 12 năm 2023./.
|
CHỦ
TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2024 |
A |
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN |
15.000.000 |
1 |
Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô) |
14.267.000 |
2 |
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu |
450.000 |
3 |
Thu vay bù đắp bội chi |
279.000 |
4 |
Thu viện trợ |
4.000 |
B |
TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
20.803.369 |
I |
Các khoản thu cân đối NSĐP |
13.809.900 |
1 |
Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
8.585.500 |
2 |
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ |
5.084.400 |
3 |
Thu xổ số kiến thiết |
140.000 |
II |
Thu vay bù đắp bội chi |
279.000 |
III |
Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm trước chuyển sang |
691.394 |
IV |
Thu viện trợ |
4.000 |
V |
Ngân sách Trung ương bổ sung |
6.019.075 |
1 |
Bổ sung cân đối ổn định |
3.656.922 |
2 |
Bổ sung có mục tiêu |
2.362.153 |
C |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
20.771.669 |
I |
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
17.598.791 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
7.345.122 |
2 |
Chi thường xuyên |
9.884.203 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
16.000 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.360 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
352.106 |
II |
Chi tạo nguồn thực hiện CCTL |
332.120 |
III |
Chi từ nguồn thu viện trợ |
4.000 |
IV |
Chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu |
2.836.758 |
1 |
Chi chương trình mục tiêu quốc gia |
657.041 |
2 |
Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu |
2.179.717 |
D |
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
279.000 |
Đ |
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
310.700 |
1 |
Vay bù đắp bội chi |
279.000 |
2 |
Vay trả nợ gốc |
31.700 |
E |
TRẢ NỢ GỐC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
43.852 |
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
2 |
Bội thu ngân sách địa phương |
31.700 |
a |
Đầu tư tập trung ngân sách tỉnh |
|
b |
Tiền sử dụng đất |
31.700 |
3 |
Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay |
12.152 |
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung thu |
Dự toán năm 2024 |
|
Ngân sách nhà nước |
Ngân sách địa phương |
|
A - TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I-IV) |
15.000.000 |
14.092.900 |
I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU |
450.000 |
|
1. Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB và BVMT hàng hóa NK |
215.000 |
|
2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu |
235.000 |
|
II. THU NỘI ĐỊA |
14.267.000 |
13.809.900 |
Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất; thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại; xổ số kiến thiết |
8.000.000 |
7.542.900 |
1. Thu từ DNNN Trung ương |
470.000 |
470.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
305.000 |
305.000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
120.000 |
120.000 |
- Thuế tài nguyên |
45.000 |
45.000 |
2. Thu từ DNNN địa phương |
95.000 |
95.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
46.000 |
46.000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
43.200 |
43.200 |
- Thuế tài nguyên |
5.800 |
5.800 |
3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài |
485.000 |
485.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
160.000 |
160.000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
324.800 |
324.800 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
200 |
200 |
4. Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh |
3.070.000 |
3.070.000 |
- Thuế giá trị gia tăng |
1.930.000 |
1.930.000 |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp |
695.200 |
695.200 |
- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước |
280.000 |
280.000 |
- Thuế tài nguyên |
164.800 |
164.800 |
5. Lệ phí trước bạ |
320.000 |
320.000 |
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
31.000 |
31.000 |
7. Thuế thu nhập cá nhân |
799.000 |
799.000 |
8. Thuế bảo vệ môi trường |
635.000 |
381.000 |
- Số thu NSTW hưởng 100% |
254.000 |
|
- Số thu phân chia NSTW và NSĐP |
381.000 |
381.000 |
9. Thu phí và lệ phí tính cân đối ngân sách |
220.000 |
147.000 |
- Phí, lệ phí trung ương |
73.000 |
|
- Phí, lệ phí địa phương |
147.000 |
147.000 |
Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản |
40.000 |
40.000 |
+ Lệ phí môn bài |
26.500 |
26.500 |
+ Các loại phí, lệ phí còn lại |
80.500 |
80.500 |
10. Tiền sử dụng đất |
6.112.000 |
6.112.000 |
11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
1.430.000 |
1.430.000 |
- Thu tiền 01 lần |
1.250.000 |
1.250.000 |
- Thu tiền hàng năm |
180.000 |
180.000 |
12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước |
50.000 |
50.000 |
13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
65.000 |
62.900 |
- Trung ương cấp phép |
3.000 |
900 |
- Địa phương cấp phép |
62.000 |
62.000 |
14. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích, ... tại xã |
60.000 |
60.000 |
15. Thu khác ngân sách tính cân đối |
270.000 |
142.000 |
- Thu phạt vi phạm an toàn giao thông |
72.000 |
|
- Thu phạt VPHC do cơ quan TW thực hiện |
56.000 |
|
- Thu khác còn lại địa phương hưởng 100% |
142.000 |
142.000 |
16. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại |
15.000 |
15.000 |
- Thu NSTW hưởng 100% |
|
|
- Thu địa phương hưởng 100% |
15.000 |
15.000 |
17. Thu xổ số kiến thiết |
140.000 |
140.000 |
Trong đó: - Thu từ xổ số kiến thiết truyền thống |
120.000 |
120.000 |
- Thu từ Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) |
20.000 |
20.000 |
III. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI |
279.000 |
279.000 |
IV. THU VIỆN TRỢ |
4.000 |
4.000 |
B- THU CHUYỂN NGUỒN CCTL CÒN DƯ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
691.394 |
691.394 |
C- THU BỔ SUNG CÂN ĐỐI , BỔ SUNG MỤC TIÊU |
6.019.075 |
6.019.075 |
1. Bổ sung cân đối ổn định |
3.656.922 |
3.656.922 |
2. Bổ sung có mục tiêu |
2.362.153 |
2.362.153 |
D- TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
_ |
20.803.369 |
I. CÁC KHOẢN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
_ |
13.809.900 |
1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100% |
_ |
8.585.500 |
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ |
_ |
5.084.400 |
3. Thu xổ số kiến thiết |
_ |
140.000 |
II. THU VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI |
_ |
279.000 |
III. THU CHUYỂN NGUỒN |
_ |
691.394 |
IV. THU VIỆN TRỢ |
_ |
4.000 |
V. NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG |
|
6.019.075 |
1. Bổ sung cân đối ổn định |
_ |
3.656.922 |
2. Bổ sung có mục tiêu |
_ |
2.362.153 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Nội dung chi |
Dự toán năm 2024 |
||
Tổng số |
Trong đó: |
||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (1) |
||
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (I->VIII) |
20.771.669 |
11.627.993 |
9.143.676 |
I. Chi đầu tư phát triển: |
7.345.122 |
4.661.834 |
2.683.288 |
1. Chi đầu tư xây dựng từ nguồn vốn trong nước |
620.822 |
449.534 |
171.288 |
2. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2) |
6.080.300 |
3.568.300 |
2.512.000 |
3. Chi đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết |
140.000 |
140.000 |
|
4. Chi từ nguồn thu vay để bù đắp bội chi |
279.000 |
279.000 |
|
5. Chi từ nguồn thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước |
35.000 |
35.000 |
|
6. Chi từ nguồn vốn khác |
190.000 |
190.000 |
|
II. Chi thường xuyên: (3) |
9.884.203 |
4.213.633 |
5.670.570 |
1. Chi sự nghiệp kinh tế |
1.186.921 |
574.270 |
612.651 |
2. Sự nghiệp bảo vệ môi trường |
61.532 |
25.169 |
36.363 |
3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
3.925.364 |
789.630 |
3.135.734 |
4. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
1.048.286 |
1.048.286 |
|
5. Chi sự nghiệp khoa học - công nghệ |
70.445 |
67.405 |
3.040 |
6. Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin |
158.169 |
118.148 |
40.021 |
7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
61.259 |
41.984 |
19.275 |
8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao |
108.298 |
96.359 |
11.939 |
9. Chi bảo đảm xã hội |
1.138.902 |
628.315 |
510.587 |
10. Chi quản lý hành chính |
1.715.055 |
598.938 |
1.116.117 |
11. Chi an ninh |
55.754 |
23.400 |
32.354 |
12. Chi quốc phòng |
239.868 |
116.653 |
123.215 |
13. Chi khác ngân sách |
114.350 |
85.076 |
29.274 |
III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.360 |
1.360 |
|
IV. Dự phòng |
352.106 |
181.620 |
170.486 |
V. Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay |
16.000 |
16.000 |
|
VI. Chi tạo nguồn thực hiện CCTL |
332.120 |
326.504 |
5.616 |
VII. Chi từ nguồn thu viện trợ |
4.000 |
4.000 |
|
VIII. Chi theo mục tiêu |
2.836.758 |
2.223.042 |
613.716 |
1. Chương trình mục tiêu quốc gia |
657.041 |
657.041 |
|
2. Chi theo chương trình mục tiêu, nhiệm vụ và thực hiện các chế độ, chính sách |
2.179.717 |
1.566.001 |
613.716 |
Ghi chú:
(1): Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố bao gồm chi ngân sách xã, phường, thị trấn.
(2): Đã trừ ngân sách tỉnh 31.700 triệu đồng để trả nợ gốc vay đến hạn
(3): - Dự toán chi thường xuyên năm 2024 theo mức tiền lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.
- Dự toán chi thường xuyên Trung ương giao bao gồm bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố tại khoản 2 Mục VIII Phụ lục này.
PHƯƠNG ÁN BỘI CHI VÀ KẾ HOẠCH VAY - TRẢ NỢ
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2024 |
A |
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP |
4.227.900 |
B |
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
279.000 |
C |
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
I |
Tổng dư nợ đầu năm |
433.136 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
10,2 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
433.136 |
II |
Trả nợ gốc vay trong năm (*) |
43.852 |
1 |
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay |
43.852 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
43.852 |
2 |
Nguồn trả nợ |
43.852 |
- |
Từ nguồn vay |
|
- |
Bội thu ngân sách địa phương |
31.700 |
- |
Khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay |
12.152 |
III |
Tổng mức vay trong năm |
310.700 |
1 |
Theo mục đích vay |
310.700 |
- |
Vay bù đắp bội chi |
279.000 |
- |
Vay trả nợ gốc |
31.700 |
2 |
Theo nguồn vay |
310.700 |
- |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
- |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
310.700 |
IV |
Tổng dư nợ cuối năm |
699.984 |
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
16,6 |
1 |
Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
2 |
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
699.984 |
D |
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ |
16.000 |
Ghi chú:
(*): Bao gồm hoàn trả gốc vay 04 dự án (Vệ sinh môi trường các thành phố duyên hải; Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu Dự án TP Quy Nhơn; Đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương; Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập) 31.700 triệu đồng từ nguồn bội thu ngân sách địa phương và trả nợ gốc vay Dự án Năng lượng nông thôn II là 12.152 triệu đồng từ nguồn khấu hao tài sản hình thành từ vốn vay.
DỰ TOÁN CHI THEO MỤC TIÊU NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2024 |
|||
Tổng số |
Trong đó: |
||||
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên |
||||
Tổng số |
Trong đó: |
||||
Đưa vào cân đối và giao dự toán đầu năm |
|||||
|
TỔNG CỘNG |
2.362.153 |
1.276.937 |
1.085.216 |
139.111 |
I |
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
936.610 |
936.610 |
|
|
|
Gồm: |
|
|
|
|
1 |
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài |
|
184.850 |
|
|
2 |
Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước |
|
751.760 |
|
|
II |
VỐN SỰ NGHIỆP |
768.502 |
|
768.502 |
139.111 |
|
Gồm: |
|
|
|
|
1 |
Vốn ngoài nước (1) |
10.000 |
|
10.000 |
|
2 |
Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ |
9.600 |
|
9.600 |
9.600 |
3 |
Kinh phí biên chế giáo viên tăng thêm |
35.683 |
|
35.683 |
35.683 |
4 |
Kinh phí thực hiện các chính sách ASXH (2) |
570.990 |
|
570.990 |
|
5 |
Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP |
26.398 |
|
26.398 |
26.398 |
6 |
Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông |
11.877 |
|
11.877 |
11.877 |
7 |
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
2.000 |
|
2.000 |
|
8 |
Kinh phí thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững |
26.401 |
|
26.401 |
|
9 |
Phí sử dụng đường bộ |
55.553 |
|
55.553 |
55.553 |
10 |
Vốn dự bị động viên |
20.000 |
|
20.000 |
|
III |
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA |
657.041 |
340.327 |
316.714 |
|
1 |
Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
293.654 |
134.874 |
158.780 |
|
2 |
Giảm nghèo bền vững |
223.817 |
97.613 |
126.204 |
|
3 |
Xây dựng nông thôn mới |
139.570 |
107.840 |
31.730 |
|
Ghi chú:
(1): Vốn viện trợ thực hiện ghi thu-ghi chi theo tiến độ giải ngân và trong phạm vi dự toán được giao.
(2): Xác định trên cơ sở bù trừ chênh lệch tăng/giảm của tất cả các chế độ, chính sách do thay đổi mức, đối tượng so với dự toán năm 2023, gồm: (1) Miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; (2) Hỗ trợ giáo dục mầm non; (3) Hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh khuyết tật; (4) Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã ĐBKK; (5) Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người DTTS; (6) Hỗ trợ chính sách nội trú đối với HS, sinh viên cao đẳng, trung cấp; (7) Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên DTTS rất ít người; (8) Học bổng cho học sinh dân tộc nội trú; (9) Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng; (10) Chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng BTXH; (11) Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ CSXH; (12) Hỗ trợ BHXH tự nguyện; (13) Khuyến khích, hỗ trợ khai thác, nuôi trồng hải sản và dịch vụ khai thác hải sản trên các vùng biển xa.
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM
2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Dự toán năm 2024 (1) |
Bao gồm: |
||||||||||||
Chi sự nghiệp kinh tế |
Chi sự nghiệp môi trường |
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
Chi sự nghiệp khoa học – công nghệ |
Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin |
Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình |
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao |
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
Chi bảo đảm xã hội |
Chi hành chính |
Chi an ninh |
Chi quốc phòng |
Chi khác |
|||
|
TỔNG CỘNG |
4.213.633 |
574.270 |
25.169 |
789.630 |
67.405 |
118.148 |
41.984 |
96.359 |
1.048.286 |
628.315 |
598.938 |
23.400 |
116.653 |
85.076 |
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
130.341 |
|
|
114 |
|
15.980 |
|
|
|
|
114.247 |
|
|
|
2 |
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh |
16.493 |
|
|
56 |
|
|
|
|
|
|
16.437 |
|
|
|
3 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
59.497 |
|
|
30 |
|
5.250 |
|
|
|
|
54.217 |
|
|
|
4 |
Sở Du lịch |
20.233 |
15.100 |
|
52 |
|
|
|
|
|
|
5.081 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổ chức các sự kiện kích cầu du lịch theo chủ trương của lãnh đạo tỉnh |
9.000 |
9.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh |
11.068 |
|
390 |
458 |
|
|
|
|
|
|
10.220 |
|
|
|
6 |
Công an tỉnh |
20.050 |
|
|
|
|
|
|
|
|
650 |
|
19.400 |
|
|
7 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
90.153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90.153 |
|
8 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20.000 |
|
9 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
169.625 |
84.086 |
7.216 |
715 |
|
|
|
|
|
|
77.608 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (vốn sự nghiệp) |
2.400 |
2.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi thực hiện các chính sách của tỉnh về lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi tổ chức kết nối tiêu thụ các sản phẩm của địa phương trên địa bàn tỉnh |
1.000 |
1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Kinh phí thu gom rác thải, chất thải tại mặt nước của các cảng cá và kinh phí đấu nối hệ thống thoát nước thải của Cảng cá Quy Nhơn vào hệ thống thoát nước chung của thành phố |
7.216 |
|
7.216 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
19.929 |
7.885 |
|
69 |
3.343 |
|
|
|
|
|
8.632 |
|
|
|
11 |
Sở Tư pháp |
17.624 |
7.625 |
|
110 |
|
|
|
|
|
|
9.889 |
|
|
|
12 |
Sở Công Thương |
28.520 |
18.044 |
|
462 |
|
605 |
|
|
|
|
9.409 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi thực hiện các chính sách của tỉnh về lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổ chức xúc tiến thương mại mở rộng thị trường các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; kết nối tiêu thụ sản phẩm của địa phương trên địa bàn tỉnh |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
45.552 |
|
|
8 |
37.341 |
|
|
|
|
|
8.203 |
|
|
|
14 |
Sở Tài chính |
16.580 |
|
|
341 |
|
|
|
|
|
|
16.239 |
|
|
|
15 |
Sở Xây dựng |
23.820 |
12.659 |
|
195 |
|
|
|
|
|
|
10.966 |
|
|
|
16 |
Sở Giao thông vận tải (2) |
268.236 |
256.153 |
|
86 |
|
|
|
|
|
|
11.997 |
|
|
|
17 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
667.269 |
|
203 |
657.786 |
|
|
|
|
|
|
9.280 |
|
|
|
18 |
Sở Y tế (3) |
609.063 |
|
|
674 |
|
|
|
|
595.192 |
|
13.197 |
|
|
|
19 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
126.625 |
11.978 |
|
25.022 |
|
769 |
|
|
|
79.386 |
9.470 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững (vốn sự nghiệp) |
18.931 |
11.978 |
|
6.184 |
|
769 |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
161.764 |
|
|
19 |
|
62.456 |
|
91.359 |
|
|
7.930 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổ chức các sự kiện văn hóa, các hoạt động thể dục thể thao theo chủ trương của lãnh đạo tỉnh |
39.000 |
|
|
|
|
14.000 |
|
25.000 |
|
|
|
|
|
|
21 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
34.281 |
10.181 |
9.885 |
80 |
|
|
|
|
|
|
14.135 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi thực hiện công tác bảo vệ môi trường |
5.000 |
|
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
75.603 |
|
|
632 |
|
17.681 |
|
|
|
|
57.290 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Hoạt động trong lĩnh vực truyền thông theo chủ trương của lãnh đạo tỉnh |
10.000 |
|
|
|
|
10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Sở Nội vụ |
35.520 |
3.779 |
|
4.232 |
|
|
|
|
|
|
27.509 |
|
|
|
24 |
Sở Ngoại vụ |
5.972 |
|
|
128 |
|
|
|
|
|
|
5.844 |
|
|
|
25 |
Thanh tra tỉnh |
11.975 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.975 |
|
|
|
26 |
Ban Dân tộc tỉnh |
31.359 |
17.472 |
|
3.786 |
|
1.349 |
|
|
503 |
2.342 |
5.907 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Kinh phí đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và miền núi (vốn sự nghiệp) |
23.818 |
17.472 |
|
3.702 |
|
1.349 |
|
|
503 |
792 |
|
|
|
|
27 |
Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh |
29.749 |
17.987 |
965 |
760 |
|
|
|
|
|
|
10.037 |
|
|
|
28 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh |
8.752 |
|
600 |
149 |
|
|
|
|
|
|
8.003 |
|
|
|
29 |
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh |
20.926 |
|
468 |
685 |
|
6.058 |
|
|
|
|
13.715 |
|
|
|
30 |
Hội Nông dân tỉnh |
9.048 |
|
460 |
367 |
|
|
|
|
|
|
8.221 |
|
|
|
31 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
4.047 |
|
120 |
|
|
|
|
|
|
|
3.927 |
|
|
|
32 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn |
44.617 |
|
|
44.617 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
Trường Cao đẳng Y tế Bình Định |
12.972 |
|
|
12.972 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Trường Chính trị tỉnh |
7.000 |
|
|
7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
Ban Giải phóng mặt bằng tỉnh |
4.639 |
4.639 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
36.984 |
|
|
|
|
|
36.984 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phát thanh và truyền hình theo chỉ đạo của cấp thẩm quyền giao |
5.000 |
|
|
|
|
|
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
37 |
Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu |
862 |
|
862 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
Ban An toàn giao thông tỉnh (4) |
22.614 |
22.614 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Liên minh các Hợp tác xã |
2.954 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.854 |
|
|
|
40 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh |
5.570 |
|
|
|
2.096 |
|
|
|
|
|
3.474 |
|
|
|
41 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tỉnh |
1.073 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.073 |
|
|
|
42 |
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh |
4.430 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.430 |
|
|
|
43 |
Hội Nhà báo tỉnh |
1.914 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.914 |
|
|
|
44 |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
2.875 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.875 |
|
|
|
45 |
Hội Luật gia tỉnh |
550 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
550 |
|
|
|
46 |
Hội Người mù tỉnh |
930 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
930 |
|
|
|
47 |
Hội Đông y tỉnh |
530 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
530 |
|
|
|
48 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin |
727 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
727 |
|
|
|
49 |
Hội Cựu Thanh niên xung phong tỉnh |
608 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
608 |
|
|
|
50 |
Hội Bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định |
918 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
918 |
|
|
|
51 |
Hội Khuyến học tỉnh |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
600 |
|
|
|
52 |
Hội Cựu tù chính trị cách mạng tỉnh |
460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
460 |
|
|
|
53 |
Hội Người cao tuổi tỉnh |
1.101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.101 |
|
|
|
54 |
Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo tỉnh |
460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
460 |
|
|
|
55 |
Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo tỉnh |
7.212 |
|
|
|
|
|
|
|
7.212 |
|
|
|
|
|
56 |
Hội Làm vườn (Hiệp hội VAC) |
493 |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
349 |
|
|
|
57 |
Trung tâm Quốc tế Khoa học và Giáo dục liên ngành (Trung tâm ICISE) (5) |
7.000 |
|
|
|
7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
Kinh phí thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn tỉnh |
438.379 |
|
|
|
|
|
|
|
438.379 |
|
|
|
|
|
59 |
Chi cấp bù thủy lợi phí |
71.776 |
71.776 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội |
356.433 |
|
|
|
|
|
|
|
|
356.433 |
|
|
|
|
61 |
Chi thực hiện Đề án hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2025 |
64.475 |
|
|
|
|
|
|
|
|
64.475 |
|
|
|
|
62 |
Chi hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa |
774 |
774 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
Chi trích các Quỹ: |
138.154 |
3.000 |
|
|
15.125 |
|
|
|
|
120.029 |
|
|
|
|
|
- Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh |
15.125 |
|
|
|
15.125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Bình Định |
120.029 |
|
|
|
|
|
|
|
|
120.029 |
|
|
|
|
64 |
Chi khác ngân sách |
85.076 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85.076 |
|
- Mua dịch vụ xe buýt |
17.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.000 |
|
- Hỗ trợ Cục Thống kê (6) |
2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.000 |
|
- Hỗ trợ Cục Thuế (7) |
240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
|
- Hỗ trợ Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
|
- Hỗ trợ Tòa án nhân dân tỉnh |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
- Hỗ trợ Trung đoàn 925 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
500 |
|
- Hỗ trợ học bổng hàng năm cho sinh viên Lào |
8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.000 |
|
- Hỗ trợ hoạt động Ban chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (Ban chỉ đạo 389) |
270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
270 |
|
- Ghi chi bồi thường, GPMB từ nguồn thu tiền thuê đất, thuê mặt nước mà nhà đầu tư đã tự nguyện ứng trước; chi lại từ nguồn thu xử phạt, tịch thu, thanh tra; hỗ trợ lãi vay vốn… (8) |
56.266 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56.266 |
98.799 |
8.274 |
4.000 |
28.025 |
2.500 |
8.000 |
5.000 |
5.000 |
7.000 |
5.000 |
15.500 |
4.000 |
6.500 |
|
||
|
- Chi sự nghiệp kinh tế |
8.274 |
8.274 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
28.025 |
|
|
28.025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ |
2.500 |
|
|
|
2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin |
8.000 |
|
|
|
|
8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phát thanh truyền hình |
5.000 |
|
|
|
|
|
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp thể dục thể thao |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp môi trường |
4.000 |
|
4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình |
7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
7.000 |
|
|
|
|
|
|
- Chi đảm bảo xã hội |
5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000 |
|
|
|
|
|
- Chi hành chính |
15.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.500 |
|
|
|
|
- Chi an ninh |
4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000 |
|
|
|
- Chi quốc phòng |
6.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.500 |
|
|
* Kinh phí tiết kiệm 10% chi thường xuyên để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương |
108.992 |
17.848 |
2.007 |
19.214 |
3.248 |
6.660 |
1.046 |
1.488 |
22.838 |
1.604 |
27.553 |
1.790 |
3.696 |
|
Ghi chú:
(1): Bao gồm tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo quy định tại Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17/7/2023 của Bộ Tài chính.
(2): Bao gồm các nội dung chi: Bảo dưỡng, sửa chữa các đường tỉnh quản lý, các đường kết nối Quốc lộ; thực hiện Đề án theo Nghị quyết số 65/NQ-HĐND ngày 27/7/2021 và Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh. Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện.
(3): Bao gồm kinh phí mua sắm xe ô tô cứu thương và máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế năm 2024 (trong đó có kinh phí mua thiết bị y tế cơ sở thuộc Đề án Nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022 - 2025 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của HĐND tỉnh).
(4): Bao gồm kinh phí xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh. Giao UBND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết để thực hiện
(5): Hỗ trợ kinh phí để tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học, các lớp học chuyên đề và thực hiện các nhiệm vụ được cấp thẩm quyền giao, trong đó, bao gồm kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ 1 tỷ đồng phục vụ vận chuyển các nhà khoa học và đại biểu khi di chuyển qua lại giữa khách sạn và Trung tâm ICESE để tham dự các sự kiện năm 2024.
(6): Bao gồm các nội dung chi điều tra, thống kê các chỉ tiêu phục vụ cho công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành tại địa phương (kể cả các chỉ tiêu thống kê xuất, nhập khẩu hàng hóa; điều tra thu nhập bình quân đầu người thuộc xã nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh).
(7): Hỗ trợ kinh phí trả thưởng Chương trình Hóa đơn may mắn.
(8): Giao UBND tỉnh quyết định cụ thể theo thực tế phát sinh nhưng không vượt tổng mức dự toán nêu trên.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Ghi chú: (1): Số thu trên bao gồm các khoản thu do Cục Thuế và Chi cục Thuế thực hiện. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối tượng nộp thuế theo quy định.
(2): Số thu phí này là phần cân đối giao cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn).
(3): Không gồm thu phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông và thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải.
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NĂM 2024 HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số thứ tự |
Huyện, thị xã, thành phố |
Tổng số chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
Bao gồm |
||||||||
Chi đầu tư phát triển |
Chi thường xuyên (1) |
Dự phòng chi |
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương |
Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu |
|||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||
Nguồn vốn trong nước |
Nguồn thu tiền sử dụng đất |
Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề |
Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ |
||||||||
|
Tổng số |
9.143.677 |
2.683.288 |
171.288 |
2.512.000 |
5.670.571 |
3.135.734 |
3.040 |
170.486 |
5.616 |
613.716 |
1 |
Quy Nhơn (2) |
1.508.074 |
543.773 |
43.773 |
500.000 |
870.940 |
407.704 |
800 |
28.868 |
|
64.493 |
2 |
An Nhơn |
1.326.400 |
613.636 |
13.636 |
600.000 |
603.463 |
308.078 |
280 |
24.841 |
|
84.460 |
3 |
Tuy Phước |
922.896 |
318.112 |
13.112 |
305.000 |
540.248 |
329.960 |
240 |
17.518 |
|
47.018 |
4 |
Tây Sơn |
686.109 |
146.798 |
11.798 |
135.000 |
477.496 |
285.749 |
240 |
12.741 |
|
49.074 |
5 |
Phù Cát |
1.074.406 |
330.836 |
13.836 |
317.000 |
663.409 |
391.717 |
240 |
20.291 |
|
59.870 |
6 |
Phù Mỹ |
866.605 |
163.636 |
13.636 |
150.000 |
628.998 |
354.178 |
240 |
16.176 |
|
57.795 |
7 |
Hoài Ân |
530.595 |
61.286 |
11.286 |
50.000 |
390.680 |
232.843 |
240 |
9.224 |
|
69.405 |
8 |
Hoài Nhơn |
1.228.443 |
444.973 |
14.973 |
430.000 |
699.709 |
391.747 |
280 |
23.361 |
|
60.400 |
9 |
Vân Canh |
320.167 |
16.419 |
11.419 |
5.000 |
252.737 |
122.802 |
160 |
5.493 |
5.616 |
39.902 |
10 |
Vĩnh Thạnh |
334.674 |
21.776 |
11.776 |
10.000 |
269.684 |
153.423 |
160 |
5.948 |
|
37.266 |
11 |
An Lão |
345.308 |
22.043 |
12.043 |
10.000 |
273.207 |
157.533 |
160 |
6.025 |
|
44.033 |
Ghi chú:
(1): - Dự toán chi thường xuyên năm 2024 theo mức tiền lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng Bao gồm tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo quy định; kinh phí thực hiện các chính sách, chế độ đã được ban hành đến ngày 01/9/2023; kinh phí phát sinh tăng thêm để thực hiện các chính sách theo tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ là mức chi tối thiểu.
(2): Chi thường xuyên ngân sách thành phố Quy Nhơn năm 2024 không gồm kinh phí chi từ nguồn thu giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
CÂN ĐỐI VÀ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN
SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số thứ tự |
Huyện, thị xã, thành phố |
Tổng thu NSNN trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố |
Thu NSNN huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp |
Thu chuyển nguồn thực hiện CCTL |
Tổng chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
Số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Bổ sung cân đối (1) |
Bổ sung mục tiêu |
|||||||
|
Tổng số |
7.843.260 |
5.233.214 |
235.370 |
9.143.677 |
3.675.093 |
2.696.101 |
978.992 |
1 |
Quy Nhơn |
3.969.796 |
1.364.550 |
39.763 |
1.508.074 |
103.761 |
15.627 |
88.134 |
2 |
An Nhơn |
1.000.770 |
998.360 |
40.092 |
1.326.400 |
287.948 |
181.699 |
106.249 |
3 |
Tuy Phước |
556.004 |
554.954 |
3.917 |
922.896 |
364.025 |
269.094 |
94.931 |
4 |
Tây Sơn |
257.357 |
257.057 |
22.421 |
686.109 |
406.631 |
318.992 |
87.639 |
5 |
Phù Cát |
543.578 |
543.328 |
47.646 |
1.074.406 |
483.432 |
405.427 |
78.005 |
6 |
Phù Mỹ |
390.577 |
390.477 |
26.049 |
866.605 |
450.079 |
360.549 |
89.530 |
7 |
Hoài Ân |
104.479 |
104.449 |
|
530.595 |
426.146 |
288.519 |
137.627 |
8 |
Hoài Nhơn |
746.395 |
745.835 |
31.788 |
1.228.443 |
450.820 |
352.627 |
98.193 |
9 |
Vân Canh |
133.862 |
133.832 |
|
320.167 |
186.335 |
127.985 |
58.350 |
10 |
Vĩnh Thạnh |
93.126 |
93.076 |
19.268 |
334.674 |
222.330 |
164.110 |
58.220 |
11 |
An Lão |
47.316 |
47.296 |
4.426 |
345.308 |
293.586 |
211.472 |
82.114 |
Ghi chú:
(1): Năm 2024, ngân sách tỉnh bổ sung cân đối cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố tăng so với năm 2023 để bổ sung nguồn vốn đầu tư tập trung tăng hàng năm theo quy định tại Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/6/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; bổ sung để hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động quản lý nhà nước của xã.
BỔ SUNG MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN
SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt |
Nội dung bổ sung mục tiêu |
Tổng số |
Trong đó, bổ sung mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố: |
||||||||||
Quy Nhơn |
An Nhơn |
Tuy Phước |
Tây Sơn |
Phù Cát |
Phù Mỹ |
Hoài Ân |
Hoài Nhơn |
Vân Canh |
Vĩnh Thạnh |
An Lão |
|||
|
Tổng số |
978.992 |
88.134 |
106.249 |
94.931 |
87.639 |
78.005 |
89.530 |
137.627 |
98.193 |
58.350 |
58.220 |
82.114 |
1 |
Mua dầu diesel và chi phụ cấp cho người vận hành máy |
300 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
300 |
- |
- |
2 |
Lễ hội văn hóa miền núi |
1.500 |
60 |
- |
30 |
180 |
120 |
60 |
240 |
30 |
210 |
270 |
300 |
3 |
Chi tiếp xúc cử tri, hỗ trợ sinh hoạt và công tác tiếp công dân của Tổ đại biểu HĐND tỉnh |
1.307 |
170 |
96 |
128 |
161 |
108 |
177 |
96 |
159 |
64 |
72 |
76 |
4 |
Kinh phí chi phụ cấp cho lực lượng quản lý đê nhân dân tăng thêm |
1.202 |
87 |
131 |
148 |
208 |
128 |
178 |
81 |
81 |
43 |
54 |
63 |
5 |
Chi hỗ trợ hoạt động Ban Công tác Mặt trận, Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chi hội Phụ nữ, Chi hội Nông dân, Chi hội Cựu chiến binh ở thôn, khu phố |
5.580 |
725 |
540 |
505 |
380 |
585 |
840 |
410 |
775 |
240 |
295 |
285 |
6 |
Chi hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng |
13.702 |
1.963 |
1.306 |
1.221 |
919 |
1.415 |
2.031 |
991 |
1.874 |
580 |
713 |
689 |
7 |
Kinh phí chi hợp đồng bảo vệ rừng tại các Ban Quản lý rừng phòng hộ |
10.320 |
238 |
- |
- |
794 |
318 |
159 |
2.302 |
- |
1.826 |
3.096 |
1.587 |
8 |
Chi hỗ trợ cho đô thị loại V của các xã, thị trấn |
2.000 |
- |
- |
- |
- |
2.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
9 |
Bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, điều động trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị Quyết số 27/2022/NQ- HĐND ngày 07/9/2022 của HĐND tỉnh |
501 |
- |
46 |
- |
56 |
48 |
48 |
107 |
62 |
71 |
- |
63 |
10 |
Thực hiện chính sách giết mổ tập trung |
10.000 |
- |
10.000 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
11 |
Thực hiện chính sách hỗ trợ cho người có uy tín |
726 |
- |
- |
- |
42 |
12 |
- |
78 |
- |
168 |
186 |
240 |
12 |
Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương |
129.167 |
- |
- |
27.847 |
18.174 |
- |
15.854 |
37.003 |
10.447 |
- |
- |
19.842 |
13 |
Bổ sung kinh phí biên chế giáo viên tăng thêm |
31.288 |
5.729 |
2.711 |
1.371 |
- |
- |
- |
3.459 |
6.033 |
4.494 |
6.131 |
1.360 |
14 |
Bổ sung thực hiện các chính sách giáo dục và đào tạo tăng thêm |
17.978 |
412 |
678 |
1.545 |
1.241 |
685 |
381 |
3.160 |
113 |
2.061 |
3.323 |
4.379 |
15 |
Bổ sung mục tiêu để thực hiện các Đề án, nhiệm vụ giáo dục |
186.450 |
17.500 |
18.400 |
17.150 |
19.150 |
17.450 |
15.500 |
24.600 |
21.200 |
11.500 |
11.500 |
12.500 |
15.1 |
Kinh phí mua sắm bàn ghế thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 07/9/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh (phần hỗ trợ của ngân sách tỉnh) |
50.750 |
5.000 |
5.000 |
6.250 |
8.750 |
6.250 |
4.167 |
5.833 |
5.000 |
1.500 |
1.500 |
1.500 |
15.2 |
Kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông mới và bổ sung, thay thế trang thiết bị dạy học; kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính; kinh phí vận hành các bể bơi trong trường học |
135.700 |
12.500 |
13.400 |
10.900 |
10.400 |
11.200 |
11.333 |
18.767 |
16.200 |
10.000 |
10.000 |
11.000 |
16 |
Hỗ trợ: bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng, kiến thiết thị chính, chỉnh trang, phát triển đô thị, quảng bá, phát triển văn hóa - du lịch |
438.028 |
51.250 |
56.741 |
34.986 |
35.584 |
45.136 |
44.302 |
49.850 |
46.419 |
25.650 |
21.830 |
26.280 |
|
Trong đó: Chi hỗ trợ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt |
63.770 |
12.250 |
1.677 |
7.986 |
8.584 |
9.636 |
8.242 |
5.000 |
3.335 |
2.950 |
1.830 |
2.280 |
17 |
Hỗ trợ từ nguồn thu ngân sách tỉnh hưởng trên địa bàn thị xã tăng thêm để chi đầu tư phát triển theo Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025 được ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 |
6.600 |
- |
5.600 |
- |
- |
- |
- |
- |
1.000 |
- |
- |
- |
18 |
Hỗ trợ kinh phí: Chuyển đổi số, cải cách hành chính theo kế hoạch của UBND tỉnh |
110.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
19 |
Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu các sản phẩm nông nghiệp chủ lực; xây dựng các nhãn hiệu, thương hiệu, chuỗi liên kết nông sản |
6.500 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
4.500 |
- |
- |
- |
2.000 |
20 |
Hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chi đặc thù của địa phương |
5.843 |
- |
- |
- |
750 |
- |
- |
750 |
- |
1.143 |
750 |
2.450 |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Đơn vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự |
Huyện, thị xã, thành phố |
Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh |
Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh |
Thuế thu nhập cá nhân do Chi cục Thuế quản lý |
1 |
Quy Nhơn |
25 |
25 |
100 |
2 |
An Nhơn |
100 |
100 |
100 |
3 |
Tuy Phước |
100 |
100 |
100 |
4 |
Tây Sơn |
100 |
100 |
100 |
5 |
Phù Cát |
100 |
100 |
100 |
6 |
Phù Mỹ |
100 |
100 |
100 |
7 |
Hoài Ân |
100 |
100 |
100 |
8 |
Hoài Nhơn |
100 |
100 |
100 |
9 |
Vân Canh |
100 |
100 |
100 |
10 |
Vĩnh Thạnh |
100 |
100 |
100 |
11 |
An Lão |
100 |
100 |
100 |
Ghi chú: Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nêu trên bao gồm cả tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU
CHO NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 77/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: phần trăm (%)
Số thứ tự |
Huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn |
Thuế giá trị gia tăng lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý) |
Thuế thu nhập doanh nghiệp lĩnh vực ngoài quốc doanh (trừ các đơn vị, doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý) |
Thuế nhà, đất; thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Lệ phí (hoặc thuế) môn bài cá nhân và hộ kinh doanh |
Lệ phí trước bạ nhà, đất |
I |
Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Trần Quang Diệu |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
2 |
Bùi Thị Xuân |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
3 |
Đống Đa |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
4 |
Thị Nại |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
5 |
Quang Trung |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
6 |
Ghềnh Ráng |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
7 |
Ngô Mây |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
8 |
Nguyễn Văn Cừ |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
9 |
Trần Hưng Đạo |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
10 |
Lê Hồng Phong |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
11 |
Lý Thường Kiệt |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
12 |
Trần Phú |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
13 |
Lê Lợi |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
14 |
Hải Cảng |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
15 |
Nhơn Bình |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
16 |
Nhơn Phú |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
0 |
17 |
Nhơn Lý |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
18 |
Nhơn Hải |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
19 |
Nhơn Hội |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
20 |
Nhơn Châu |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
21 |
Phước Mỹ |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
II |
An Nhơn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bình Định |
5 |
5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Đập Đá |
5 |
5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Nhơn Thành |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Nhơn Mỹ |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Nhơn Hạnh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Nhơn Phong |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Nhơn Hậu |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Nhơn An |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Nhơn Hưng |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Nhơn Phúc |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Nhơn Khánh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Nhơn Lộc |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Nhơn Hòa |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Nhơn Thọ |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Nhơn Tân |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
III |
Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tuy Phước |
5 |
5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Diêu Trì |
5 |
5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Phước Thắng |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Phước Hưng |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Phước Hòa |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Phước Quang |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Phước Sơn |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Phước Hiệp |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Phước Lộc |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Phước Thuận |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Phước Nghĩa |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Phước An |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Phước Thành |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
IV |
Tây Sơn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phú Phong |
5 |
5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Bình Tân |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Tây Thuận |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Bình Thuận |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Tây Giang |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Bình Thành |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Tây An |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Bình Hòa |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Bình Tường |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Tây Vinh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Tây Bình |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Vĩnh An |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Tây Xuân |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Tây Phú |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Bình Nghi |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
V |
Phù Cát |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngô Mây |
5 |
5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Cát Sơn |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Cát Minh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Cát Tài |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Cát Khánh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Cát Lâm |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Cát Hanh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Cát Thành |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Cát Hải |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Cát Hiệp |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Cát Trinh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Cát Nhơn |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Cát Hưng |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Cát Tường |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Cát Tân |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
16 |
Cát Tiến |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
17 |
Cát Thắng |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
18 |
Cát Chánh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
VI |
Phù Mỹ |
|
|
|
|
|
|
1 |
Phù Mỹ |
5 |
5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Bình Dương |
5 |
5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Mỹ Đức |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Mỹ Châu |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Mỹ Thắng |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Mỹ Lộc |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Mỹ Lợi |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Mỹ An |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Mỹ Phong |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Mỹ Trinh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Mỹ Thọ |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Mỹ Hòa |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Mỹ Thành |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Mỹ Chánh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Mỹ Chánh Tây |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
16 |
Mỹ Quang |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
17 |
Mỹ Hiệp |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
18 |
Mỹ Tài |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
19 |
Mỹ Cát |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
VII |
Hoài Ân |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tăng Bạt Hổ |
5 |
5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Ân Hảo Đông |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Ân Hảo Tây |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Ân Mỹ |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Ân Sơn |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Dak Mang |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Ân Tín |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Ân Thạnh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Ân Phong |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Ân Đức |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Ân Hữu |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Bok Tới |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Ân Tường Tây |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Ân Tường Đông |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Ân Nghĩa |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
VIII |
Hoài Nhơn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bồng Sơn |
5 |
5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Tam Quan |
5 |
5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Hoài Sơn |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Hoài Châu |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Hoài Châu Bắc |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Hoài Phú |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Tam Quan Bắc |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Tam Quan Nam |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Hoài Hảo |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Hoài Thanh |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Hoài Thanh Tây |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
12 |
Hoài Hương |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
13 |
Hoài Tân |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Hoài Hải |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
15 |
Hoài Xuân |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
16 |
Hoài Mỹ |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
17 |
Hoài Đức |
10 |
10 |
100 |
100 |
100 |
100 |
IX |
Vân Canh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vân Canh |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Canh Hiệp |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Canh Liên |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Canh Vinh |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Canh Hiển |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Canh Thuận |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Canh Hòa |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
X |
Vĩnh Thạnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Vĩnh Thạnh |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
Vĩnh Sơn |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
Vĩnh Kim |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
Vĩnh Hòa |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
Vĩnh Hiệp |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
Vĩnh Hảo |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
Vĩnh Quang |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
Vĩnh Thịnh |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
Vĩnh Thuận |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
XI |
An Lão |
|
|
|
|
|
|
1 |
An Lão |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
2 |
An Hưng |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
3 |
An Trung |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
4 |
An Dũng |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
5 |
An Vinh |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
6 |
An Toàn |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
7 |
An Tân |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
8 |
An Hòa |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
9 |
An Quang |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
An Nghĩa |
20 |
20 |
100 |
100 |
100 |
100 |