HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày
07 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC TRONG
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08
tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25
tháng 01năm 2016 của Chính phủ về Quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách
chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày
16/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục
mầm non giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày
10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Xét Tờ trình số 110 /TTr-UBND ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định biên chế công chức, số
lượng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp và cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Hòa
Bình năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức,
số lượng viên chức các đơn vị sự nghiệp và cán bộ, công chức cấp xã năm 2017 là
30.340 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
1. Biên chế công chức, số lượng
viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập: 24.231 chỉ tiêu, trong đó:
a) Sự nghiệp giáo dục và đào tạo:
Biên chế 19.949 chỉ tiêu (có 100 chỉ tiêu biên chế dự phòng).
b) Sự nghiệp y tế: Biên chế 2.479 chỉ
tiêu (có 10 chỉ tiêu biên chế dự phòng).
c) Sự nghiệp văn hóa, thông tin và
thể thao: Biên chế là 595 chỉ tiêu (có 12 chỉ tiêu biên chế dự phòng).
d) Sự nghiệp khác: Biên chế 1.113
chỉ tiêu (có 25 chỉ tiêu biên chế dự phòng).
đ) Các hội: Biên chế 95 chỉ tiêu.
2. Khối xã, phường, thị trấn (gồm
cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, định biên y tế cơ sở và công an viên tại
36 xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự). Tổng số 6.109 chỉ tiêu biên chế
và hợp đồng, cụ thể:
a) Cán bộ chuyên trách và công chức
cấp xã: Biên chế 4.555 chỉ tiêu. Trong đó: Cán bộ chuyên trách 2.107 chỉ tiêu,
công chức cấp xã 2.448 chỉ tiêu.
b) Viên chức y tế cơ sở: Biên chế
1.446 chỉ tiêu.
c) Công an viên tại 36 xã trọng điểm,
phức tạp về an ninh, trật tự: 108 chỉ tiêu (hưởng phụ cấp hàng tháng 1,0 mức
lương cơ sở theo Quyết định số 1544/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh).
(Có biểu chi tiết kèm theo Nghị
quyết).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ
chi tiết và hướng dẫn, chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện Nghị quyết này. Ủy
ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
trước khi quyết định chỉ tiêu biên chế dự phòng để bổ sung cho các cơ quan, đơn
vị thành lập mới hoặc bổ sung mới chức năng, nhiệm vụ; báo cáo Hội đồng nhân
dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG VIÊN CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP;
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số: 42
/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên cơ quan đơn vị
|
Biên chê được giao năm 2016
|
Kế hoạch biên chế năm 2017
|
Tăng, giảm
|
|
Tổng số
|
|
Tổng số
|
|
Tổng số
|
|
|
SN GD ĐT
|
SN Y tế
|
SN VH TT
|
SN Khác
|
Hội
|
SN GD ĐT
|
SN Y tế
|
SN VH TT
|
SN Khác
|
Hội
|
SN GD ĐT
|
SN Y tế
|
SN VH TT
|
SN Khác
|
Hội
|
|
|
Tổng cộng
|
24,231
|
19,927
|
2,475
|
627
|
1,110
|
92
|
24,231
|
19,949
|
2,479
|
595
|
1,113
|
95
|
0
|
22
|
4
|
-32
|
3
|
3
|
|
I
|
Cơ quan tỉnh
|
6,184
|
2,659
|
2,469
|
254
|
802
|
0
|
6,197
|
2,671
|
2,469
|
249
|
808
|
0
|
13
|
12
|
0
|
-5
|
6
|
0
|
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
15
|
|
|
|
15
|
|
15
|
|
|
|
15
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sở Nội vụ
|
8
|
|
|
|
8
|
|
13
|
|
|
|
13
|
|
5
|
0
|
0
|
0
|
5
|
0
|
|
3
|
Sở Tư pháp
|
36
|
|
|
|
36
|
|
36
|
|
|
|
36
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và đầu
tư
|
5
|
|
|
|
5
|
|
7
|
|
|
|
7
|
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
|
5
|
Sở Công thương
|
16
|
|
|
|
16
|
|
16
|
|
|
|
16
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
321
|
|
|
|
321
|
|
313
|
|
|
|
313
|
|
-8
|
0
|
0
|
0
|
-8
|
0
|
|
7
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
6
|
|
|
|
6
|
|
8
|
|
|
|
8
|
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
|
8
|
Sở Xây dựng
|
6
|
|
|
|
6
|
|
6
|
|
|
|
6
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
98
|
|
|
|
98
|
|
96
|
|
|
|
96
|
|
-2
|
0
|
0
|
0
|
-2
|
0
|
|
10
|
Sở Thông tin
Truyền thông
|
18
|
|
|
|
18
|
|
18
|
|
|
|
18
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
11
|
Sở
Lao Động Thương binh và Xã hội
|
274
|
76
|
|
|
198
|
|
274
|
73
|
|
|
201
|
|
0
|
-3
|
0
|
0
|
3
|
0
|
|
12
|
Sở Văn hoá Thể
thao và Du lịch
|
165
|
23
|
|
142
|
|
|
165
|
23
|
|
139
|
3
|
|
0
|
0
|
0
|
-3
|
3
|
0
|
|
13
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
33
|
|
|
|
33
|
|
34
|
|
|
|
34
|
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
|
14
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
2,515
|
2,515
|
|
|
|
|
2,530
|
2,530
|
|
|
|
|
15
|
15
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
15
|
Sở Y tế
|
2,514
|
45
|
2,469
|
|
|
|
2,514
|
45
|
2,469
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
16
|
Ban dân tộc
|
10
|
|
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
17
|
Ban quản lý các
khu công nghiệp tỉnh
|
10
|
|
|
|
10
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
18
|
Đài phát thanh
và Truyền hình
|
112
|
|
|
112
|
|
|
110
|
|
|
110
|
|
|
-2
|
0
|
0
|
-2
|
0
|
0
|
|
20
|
Trung tâm Xúc tiến
đầu tư, TM&DL tỉnh
|
22
|
|
|
|
22
|
|
22
|
|
|
|
22
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Các hội đặc
thù
|
92
|
0
|
0
|
0
|
0
|
92
|
95
|
0
|
0
|
0
|
0
|
95
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
|
1
|
Quỹ phát triển
khoa học công nghệ
|
6
|
|
|
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Quỹ bảo vệ môi
trường
|
0
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
|
3
|
Hội chữ thập đỏ
|
14
|
|
|
|
|
14
|
15
|
|
|
|
|
15
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
4
|
Hội Đông y
|
5
|
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
5
|
Liên minh hợp
tác xã
|
17
|
|
|
|
|
17
|
17
|
|
|
|
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
6
|
Hội văn học Nghệ
thuật
|
6
|
|
|
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
- Báo Văn nghệ
|
6
|
|
|
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
7
|
Hội Nhà báo
|
4
|
|
|
|
|
4
|
4
|
|
|
|
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
8
|
Hội luật gia
|
5
|
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
9
|
Hội người cao tuổi
|
7
|
|
|
|
|
7
|
7
|
|
|
|
|
7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
10
|
Liên hiệp các Hội
khoa học kỹ thuật
|
5
|
|
|
|
|
5
|
5
|
|
|
|
|
5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
Hội nạn nhân chất
độc màu da cam
|
4
|
|
|
|
|
4
|
4
|
|
|
|
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
12
|
Hội Cựu thanh
niên xung phong
|
3
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
13
|
Hội Người mù
|
4
|
|
|
|
|
4
|
4
|
|
|
|
|
4
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
14
|
Hội Khuyến học
|
3
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
15
|
Hội người tàn tật
và trẻ mồ côi
|
3
|
|
|
|
|
3
|
3
|
|
|
|
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
III
|
UBND các
huyện, thành phố
|
17,864
|
17,218
|
0
|
363
|
283
|
0
|
17,792
|
17,178
|
0
|
334
|
280
|
0
|
-72
|
-40
|
0
|
-29
|
-3
|
0
|
|
1
|
UBND huyên Mai
Châu
|
1,506
|
1438
|
|
45
|
23
|
|
1,504
|
1438
|
|
44
|
22
|
|
-2
|
0
|
0
|
-1
|
-1
|
0
|
|
2
|
UBND huyện Tân Lạc
|
1,725
|
1666
|
|
34
|
25
|
|
1,723
|
1666
|
|
33
|
24
|
|
-2
|
0
|
0
|
-1
|
-1
|
0
|
|
3
|
UBND huyện Lạc
Sơn
|
2,604
|
2557
|
|
25
|
22
|
|
2,603
|
2557
|
|
24
|
22
|
|
-1
|
0
|
0
|
-1
|
0
|
0
|
|
4
|
UBND huyện Lạc
Thủy
|
1,494
|
1415
|
|
44
|
35
|
|
1,493
|
1415
|
|
43
|
35
|
|
-1
|
0
|
0
|
-1
|
0
|
0
|
|
5
|
UBND huyện Yên
Thủy
|
1,444
|
1389
|
|
31
|
24
|
|
1,441
|
1389
|
|
28
|
24
|
|
-3
|
0
|
0
|
-3
|
0
|
0
|
|
6
|
UBND huyện Đà Bắc
|
1,560
|
1501
|
|
36
|
23
|
|
1,557
|
1501
|
|
33
|
23
|
|
-3
|
0
|
0
|
-3
|
0
|
0
|
|
7
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
843
|
795
|
|
28
|
20
|
|
817
|
775
|
|
22
|
20
|
|
-26
|
-20
|
0
|
-6
|
0
|
0
|
|
8
|
UBND huyện Cao
Phong
|
1,051
|
1000
|
|
31
|
20
|
|
1,045
|
1000
|
|
25
|
20
|
|
-6
|
0
|
0
|
-6
|
0
|
0
|
|
9
|
UBND huyện Lương
Sơn
|
1,883
|
1821
|
|
32
|
30
|
|
1,860
|
1801
|
|
30
|
29
|
|
-23
|
-20
|
0
|
-2
|
-1
|
0
|
|
10
|
UBND huyện Kim
Bôi
|
2,285
|
2235
|
|
25
|
25
|
|
2,284
|
2235
|
|
24
|
25
|
|
-1
|
0
|
0
|
-1
|
0
|
0
|
|
11
|
UBND thành phố
Hòa Bình
|
1,469
|
1401
|
|
32
|
36
|
|
1,465
|
1401
|
|
28
|
36
|
|
-4
|
0
|
0
|
-4
|
0
|
0
|
|
IV
|
Dự phòng
|
91
|
50
|
6
|
10
|
25
|
|
147
|
100
|
10
|
12
|
25
|
|
56
|
50
|
4
|
2
|
0
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIÊN CHẾ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC, CÔNG AN VIÊN
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ĐỊNH BIÊN Y TẾ CƠ SỞ NĂM
2017
(Kèm theo Nghị
quyết số: 42 /NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên đơn vị
|
Biên chế được giao năm 2016
|
Biên chế được giao năm 2017
|
Tăng, giảm
|
Tổng số
|
Viên chức y tế cơ sở
|
CBCC cấp xã
|
Công an viên
|
Tổng số
|
Viên chức y tế cơ sở
|
CBCC cấp xã
|
Công an viên
|
Tổng số
|
Viên chức y tế cơ sở
|
CBCC cấp xã
|
Công an viên
|
Cán bộ chuyên trách
|
Công chức cấp xã
|
Cán bộ chuyên trách
|
Công chức cấp xã
|
Cán bộ chuyên trách (giảm)
|
Công chức cấp xã (tăng)
|
|
Tổng số
|
6109
|
1446
|
2160
|
2395
|
108
|
6109
|
1446
|
2107
|
2448
|
108
|
0
|
0
|
-53
|
53
|
0
|
1
|
UBND huyện Mai
Châu
|
651
|
138
|
231
|
261
|
21
|
651
|
138
|
230
|
262
|
21
|
0
|
0
|
-1
|
1
|
0
|
2
|
UBND huyện Tân Lạc
|
681
|
153
|
245
|
271
|
12
|
681
|
153
|
240
|
276
|
12
|
0
|
0
|
-5
|
5
|
0
|
3
|
UBND huyện Lạc
Sơn
|
851
|
207
|
302
|
330
|
12
|
851
|
207
|
290
|
342
|
12
|
0
|
0
|
-12
|
12
|
0
|
4
|
UBND huyện Lạc
Thủy
|
443
|
105
|
156
|
173
|
9
|
443
|
105
|
153
|
176
|
9
|
0
|
0
|
-3
|
3
|
0
|
5
|
UBND huyện Yên
Thủy
|
395
|
101
|
138
|
147
|
9
|
395
|
101
|
131
|
154
|
9
|
0
|
0
|
-7
|
7
|
0
|
6
|
UBND huyện Đà Bắc
|
577
|
139
|
202
|
230
|
6
|
577
|
139
|
200
|
232
|
6
|
0
|
0
|
-2
|
2
|
0
|
7
|
UBND huyện Kỳ
Sơn
|
285
|
69
|
103
|
113
|
0
|
285
|
69
|
100
|
116
|
0
|
0
|
0
|
-3
|
3
|
0
|
8
|
UBND huyện Cao
Phong
|
366
|
85
|
132
|
146
|
3
|
366
|
85
|
130
|
148
|
3
|
0
|
0
|
-2
|
2
|
0
|
9
|
UBND huyện Lương
Sơn
|
605
|
143
|
205
|
233
|
24
|
605
|
143
|
202
|
236
|
24
|
0
|
0
|
-3
|
3
|
0
|
10
|
UBND huyện Kim
Bôi
|
827
|
209
|
287
|
319
|
12
|
827
|
209
|
279
|
327
|
12
|
0
|
0
|
-8
|
8
|
0
|
11
|
UBND thành phố
Hòa Bình
|
428
|
97
|
159
|
172
|
0
|
428
|
97
|
152
|
179
|
0
|
0
|
0
|
-7
|
7
|
0
|