HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
14 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT NĂM
2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Trên cơ sở
xem xét Tờ trình số 16/TTr-HĐND ngày 7 tháng 12 năm 2015 của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh về Chương trình xây dựng nghị quyết năm 2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chương trình xây dựng nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2016 như sau:
1. Các nghị
quyết thường kỳ
1.1. Về nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2016;
1.2. Về nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017;
1.3. Kế hoạch
đầu tư phát triển năm 2017;
1.4. Về dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2017;
1.5. Phê chuẩn
quyết toán ngân sách địa phương năm 2015;
1.6. Danh mục
dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2017 của tỉnh Quảng
Ngãi;
1.7. Chương
trình xây dựng nghị quyết năm 2017 của HĐND tỉnh;
1.8. Chương
trình giám sát năm 2017 của HĐND tỉnh.
2. Các nghị
quyết triển khai thực hiện các kết luận, nghị quyết chuyên đề của Tỉnh ủy khóa
XIX
3. Các nghị
quyết chuyên đề
3.1. Quyết định
kế hoạch đầu tư công 05 năm 2016 - 2020;
3.2. Kế hoạch
sử dụng đất 05 năm 2016-2020;
3.3. Kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh
Quảng Ngãi,
giai đoạn 2016 - 2020;
3.4. Kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
3.5. Phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách
các cấp chính quyền địa phương;
3.6. Định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương;
3.7. Chính
sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
3.8. Đề án
phát triển giao thông nông thôn, thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;
3.9. Đề án
Kiên cố hóa kênh mương, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2016 - 2020;
3.10. Đề án
thành lập thị xã Đức Phổ thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
3.11. Đề án về
bố trí cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, tổ dân phố trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi;
3.12. Đề án bảo
đảm tài chính cho chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi của
tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
3.13.Về đặt
tên một số tuyến đường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
3.14. Giao
biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
3.15. Phê duyệt
tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng
Ngãi;
3.16. Đề án
phân loại thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng đạt tiêu chuẩn đô thị loại V;
3.17. Phân cấp
thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng,
thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi;
3.18. Sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của HĐND tỉnh về việc
thông qua Quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ
dân phố ở phường, thị trấn có bố trí lực lượng Công an chính quy;
3.19. Sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của HĐND tỉnh về việc
thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011
- 2015) tỉnh Quảng Ngãi;
3.20. Sửa đổi,
bổ sung Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 của HĐND tỉnh về việc
thông qua chính sách hỗ trợ khuyến khích thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa”
đất sản xuất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2020;
3.21. Quy định
mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho xã đạt chuẩn
nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 (thay thế Nghị quyết số
31/2012/NQ-HĐND ngày 10/12/2012 của HĐND tỉnh);
3.22. Chương
trình mục tiêu việc làm tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
3.23. Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020, định hướng đến
2025;
3.24. Chương
trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
3.25. Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 (thay thế Nghị quyết số 23/2009/NQ-
HĐND ngày 10/12/2009 và Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND
tỉnh);
3.26. Quy hoạch
bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
3.27. Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 (thay
thế Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 27/10/2011 của HĐND tỉnh);
3.28. Quy hoạch
quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước (nước mặt và nước dưới đất)
tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
3.29. Đồ án
Quy hoạch cấp nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030;
3.30. Đồ án
Quy hoạch nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030;
3.31. Quy định
mức thu phí trông giữ xe ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp trên địa bàn tỉnh (thay
thế Nghị quyết số 60/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của HĐND tỉnh);
3.32. Quy định
mức thu phí thẩm định đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
(thay thế Nghị quyết số 38/2008/NQ-HĐND ngày 11/7/2008 của HĐND tỉnh);
3.33. Quy định
mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và đối với trường
đại học, cao đẳng thuộc tỉnh quản lý (thay thế Nghị quyết số 26/2010/NQ-
HĐND ngày 13/12/2010 và Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 của HĐND tỉnh);
3.34. Quy định
mức thu học phí đối với các trường Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề công lập thuộc
tỉnh quản lý (thay thế Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 của HĐND
tỉnh);
3.35. Quy định
mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (thay thế Nghị quyết số
37/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND tỉnh);
3.36. Quy định
mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (thay thế Nghị
quyết số 08/2015/NQ-HĐND ngày 22/4/2015 của HĐND tỉnh);
3.37. Phí tham
quan Khu chứng tích Sơn Mỹ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Tại kỳ họp
thứ nhất, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII, UBND tỉnh phối hợp với Thường trực
HĐND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định kế hoạch tổ chức các kỳ họp
thường lệ năm 2016; phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp để
chuẩn bị tờ trình, đề án và dự thảo nghị quyết đúng quy định, đảm bảo chất lượng
và thời gian.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh phân công các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh theo dõi,
thẩm tra tờ trình, dự thảo nghị quyết trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định theo quy định của pháp luật.
3. Trong trường
hợp cần điều chỉnh chương trình xây dựng nghị quyết, Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất và báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015, tại kỳ
họp thứ 18./.