Nghị quyết 41/2013/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Tây Ninh

Số hiệu 41/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 06/12/2013
Ngày có hiệu lực 16/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Võ Hùng Việt
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2013/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 06 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH TÂY NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP, ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;

Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP, ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 138/2007/NĐ-CP, ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2852/TTr-UBND, ngày 25/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2014-2016 như sau:

1. Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường

a) Đầu tư kết cấu hạ tầng;

b) Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió;

c) Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường;

d) Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng;

2. Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ

a) Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế;

b) Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế;

c) Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề;

3. Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn

a) Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy lợi;

b) Đầu tư xây dựng cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp;

c) Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo vệ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp;

4. Xã hội hóa hạ tầng xã hội

a) Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên…);

b) Đầu tư xây dựng mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hóa, thể dục thể thao, công viên;

c) Đầu tư xây dựng, cải tạo ngành du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương;

d) Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang;

5. Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tại địa phương

[...]