ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2016/NQ-HĐND
|
Bình Định,
ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày
02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định mức hỗ trợ phát triển sản
xuất giai đoạn 2016 - 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 40/BCTT-KTNS ngày 02 tháng 12
năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Chính sách về định mức hỗ trợ phát triển
sản xuất giai đoạn 2016 - 2020 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định (có Chính
sách cụ thể ban hành kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp
thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19
tháng 12 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
CHÍNH SÁCH
VỀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN
2016 - 2020 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai
đoạn 2016 - 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới được thực
hiện tại 122 xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định.
(Danh sách các xã theo Phụ lục 1)
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cá nhân: Hộ gia đình,
chủ trang trại (bao gồm cả chủ gia trại).
2. Nhóm hộ gia đình.
3. Tổ chức: Hợp tác xã,
tổ hợp tác.
Điều 3. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2016 - 2020.
Chương II
NỘI DUNG CHÍNH SÁCH
Điều 4. Đối với các xã thuộc Chương trình 30a, 135
1. Các hoạt động hỗ trợ ưu tiên:
a. Hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/hộ để mua 100% vật tư, phân bón (theo
định mức kỹ thuật như Phụ lục 2 kèm theo) để sản xuất hàng năm theo vụ trên
diện tích trồng lúa lai thực hiện theo Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày
25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban hành Quy định chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất giống cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa
bàn tỉnh Bình Định;
b. Hỗ trợ bò đực giống lai để phối giống, cải tạo chất lượng đàn bò
chăn thả ở địa phương:
- Hỗ trợ 01 làng 01 nhóm hộ đồng bào dân tộc thiểu số 100% giá mua 6 con
bò đực giống lai nhưng không quá 180 triệu đồng theo các yêu cầu, tiêu chuẩn
như sau:
+ Nhóm hộ có ít nhất 09 hộ;
+ Bò đực lai có tỷ lệ máu lai từ 50% trở lên;
+ Đạt độ tuổi từ 24 tháng tuổi trở lên;
+ Trọng lượng bò đực giống từ 300 kg trở lên.
- Hỗ trợ một lần cho hộ (thành viên của nhóm hộ) để mua giống cỏ trồng
phát triển chăn nuôi bò, mức hỗ trợ không quá 04 triệu đồng/ha đất trồng cỏ.
- Hỗ trợ chi phí hoạn bò đực địa phương (không quá 120 ngàn đồng/con) chăn
thả trong vùng nhóm hộ nuôi bò đực giống lai.
c. Đối tượng cá nhân là hộ gia đình không
được hưởng hỗ trợ tại điểm a và điểm b, khoản 1. Được hỗ trợ một lần không quá
10 triệu đồng/hộ để thực hiện một trong các hoạt động phát triển sản xuất tại
điểm c, khoản 1 với mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- 100% chi phí mua giống cây trồng cạn
và vật tư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật (theo định mức kỹ thuật áp dụng
cho từng loại giống cây trồng như Phụ lục 3 kèm theo).
- 100% chi phí mua cây giống keo lai,
keo cấy mô và một phần nhân công trồng rừng cho các hộ gia đình được giao đất
trồng rừng sản xuất (theo định mức kỹ thuật như Phụ lục 4 kèm theo).
- 100% chi phí mua giống gia súc, gia cầm.
2. Hộ gia đình được hỗ trợ các nội
dung tại khoản 1, Điều 1 của quy định này thì không được thụ hưởng các chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất tương tự theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày
27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối
với 61 huyện nghèo; Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ
phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu,
các thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Điều 5. Đối với các xã không thuộc Chương trình 30a,
135
1. Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay mua 01 con giống cho 01 hộ để chăn
nuôi bò thịt. Thời gian hỗ trợ 12 tháng, lãi suất theo thời điểm và được tính từ
ngày giải ngân, mức vốn vay 20 triệu đồng/con giống.
2. Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay mua 01 con giống cho 01 hộ để chăn
nuôi bò lai sinh sản. Thời gian hỗ trợ 24 tháng, lãi suất theo thời điểm và được
tính từ ngày giải ngân, mức vốn vay 20 triệu đồng/con giống.
3. Hỗ trợ một lần 50% chi phí mua giống 01vụ/năm/hộ để nhân rộng
chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn (lạc, ớt, kiệu, ngô, hành, rau xanh các loại)
trên đất lúa kém hiệu quả. Không hỗ trợ đối với những hộ thụ hưởng chính sách tại
điều 5, chương II Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất giống cây trồng
giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định
số 52/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
4. Hỗ trợ một lần 50% chi phí mua giống đối với hộ dân cư nông thôn
phát triển các loại cây trồng dài ngày, cải tạo vườn tạp: tiêu, chè, bưởi da
xanh.
5. Hỗ trợ 50% chi phí mua 200 m2 bạt (loại dày 0,3 mm)
nhưng không quá 3 triệu đồng cho 01 hộ diêm dân để nhân rộng mô hình sản xuất
muối (sạch) trải bạt.
6. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã, tổ hợp tác 10 triệu đồng/ hợp
tác xã, tổ hợp tác.
Điều 6. Đối với các xã có điều kiện đặc thù
Đối với 04 xã có điều kiện đặc thù (Nhơn Lý, Nhơn Hải, Nhơn Châu, thành phố
Quy Nhơn; Hoài Hải, huyện Hoài Nhơn): Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết từng trường hợp cụ thể.
Chương III
KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách
Thực hiện theo kế hoạch hỗ trợ vốn phát triển sản xuất hàng năm giai đoạn
2016 - 2020 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do
Trung ương hỗ trợ./.
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI
TT
|
Đối tượng
|
Danh sách xã
|
1
|
Xã thuộc Chương trình 30a, 135 (28 xã)
|
-Huyện Vân Canh: Canh Vinh, Canh Thuận, Canh
Hòa, Canh Hiển, Canh Hiệp, Canh Liên.
-Huyện An Lão: An Hòa, An Tân, An Trung, An Quang,
An Hưng, An Toàn, An Nghĩa, An Vinh
-Huyện Vĩnh Thạnh: Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận,
Vĩnh Hảo, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hòa, Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim.
-Huyện Hoài Ân: Ân Nghĩa, Ân Sơn, Bok Tới, Đăk
Mang.
-Huyện Tây Sơn: Vĩnh An.
-Huyện Phù Mỹ: Mỹ Châu.
|
2
|
Các xã không thuộc Chương trình 30a, 135
(90xã)
|
-Huyện Hoài Ân: Ân Mỹ, Ân Đức, Ân Tín, Ân Hảo
Tây, Ân Tường Đông, Ân Hữu, Ân Hảo Đông, Ân Tường Tây, Ân Phong, Ân Thạnh.
-Huyện Tây Sơn: Bình Thành, Tây Vinh, Tây Phú,
Bình Tân, Tây Bình, Tây Giang, Bình Hòa, Tây Thuận, Bình Thuận, Bình Tường,
Bình Nghi, Tây An, Tây Xuân.
-Huyện Phù Mỹ: Mỹ Chánh Tây, Mỹ Tài, Mỹ Phong,
Mỹ Quang, Mỹ Lợi, Mỹ Thọ, Mỹ Thành, Mỹ Cát, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Đức, Mỹ Hiệp,
Mỹ Lộc, Mỹ Trinh, Mỹ Hòa.
-Thị xã An Nhơn: Nhơn Hạnh, Nhơn Khánh, Nhơn
Phong, Nhơn Thọ, Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, Nhơn Tân, Nhơn Lộc, Nhơn Phúc, Nhơn An.
-Huyện Hoài Nhơn: Hoài Đức, Hoài Phú, Hoài
Xuân, Hoài Thanh Tây, Hoài Sơn, Hoài Hảo, Hoài Thanh, Tam Quan Nam, Hoài Mỹ,
Hoài Tân, Hoài Châu Bắc, Hoài Châu, Tam Quan Bắc, Hoài Hương.
- Huyện Tuy Phước: Phước Lộc; Phước Quang, Phước
Sơn, Phước Hòa, Phước Thắng, Phước Thuận, Phước Hiệp, Phước An, Phước
Hưng, Phước Nghĩa, Phước Thành.
- Huyện Phù Cát: Cát Hanh, Cát Tường, Cát Lâm,
Cát Tân, Cát Sơn, Cát Thắng, Cát Nhơn, Cát Hưng, Cát Khánh, Cát Minh, Cát
Thành, Cát Chánh, Cát Hải, Cát Tài, Cát Hiệp, Cát Trinh.
-Thành phố Quy Nhơn: Phước Mỹ.
|
3
|
Xã có điều kiện đặc thù
(4 xã)
|
-Thành phố Quy Nhơn: Nhơn Châu, Nhơn Hải, Nhơn
Lý.
-Huyện Hoài Nhơn: Hoài Hải
|
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT SẢN XUẤT LÚA LAI
Tính cho 1ha
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống
|
kg
|
40-50
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
8.000-10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
400-500
|
04
|
Ure
|
kg
|
220-240
|
05
|
Lân
|
kg
|
200-300
|
06
|
Kali
|
kg
|
120-140
|
07
|
NPK (20-20-15)
|
kg
|
100
|
08
|
Thuốc cỏ
|
lít
|
2
|
09
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
3
|
10
|
Phân bón lá
|
lít
|
2
|
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT MỘT SỐ LOẠI GIỐNG CÂY TRỒNG CẠN
1.1. Trồng thâm canh
ngô lai giống mới
Tính cho 1 ha
|
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống
|
kg
|
20
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
03
|
Ure
|
kg
|
400
|
04
|
Lân
|
kg
|
600
|
05
|
Kali
|
kg
|
200
|
06
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
04
|
07
|
Thuốc xử lý
đất
|
kg
|
20
|
1.2. Trồng lạc thâm canh
Tính cho 1 ha
|
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống lạc vỏ
|
kg
|
200-220
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
8.000-10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
400-500
|
04
|
Đạm Ure
|
kg
|
80-100
|
05
|
Lân
|
kg
|
500-600
|
06
|
Kali
|
kg
|
160-200
|
07
|
Thuốc cỏ
|
lít
|
1
|
08
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
4
|
09
|
Phân bón lá
|
lít
|
2
|
1.3. Trồng sắn thâm canh
Tính cho 1 ha
|
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
02
|
Giống sắn
|
hom
|
14.000-16.000
|
03
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
05
|
Ure
|
kg
|
300
|
06
|
Lân
|
kg
|
500
|
07
|
Kali
|
kg
|
300
|
08
|
Hợp trí Super Humic
|
kg
|
10
|
09
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
1
|
10
|
Hydrophos
|
lít
|
5
|
1.4. Trồng thâm canh cây mè
Tính cho 1ha
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống
|
kg
|
5
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
500
|
04
|
Ure
|
kg
|
140
|
05
|
Lân
|
kg
|
500
|
06
|
Kali
|
kg
|
120
|
1.5. Trồng đậu xanh/đậu đen
Tính cho 1ha
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống đậu xanh/đậu đen
|
kg
|
15-18/18-20
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
500
|
04
|
Ure
|
kg
|
140
|
05
|
Lân
|
kg
|
300
|
06
|
Kali
|
kg
|
120
|
PHỤ LỤC 4
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TRỒNG KEO LAI, KEO CẤY MÔ
Tính cho 01ha trồng mới
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
1.1
|
Trồng rừng theo mật độ 1.600
cây/ha
|
1
|
Giống
|
cây
|
1.600
|
2
|
Trồng dặm (10%)
|
cây
|
160
|
3
|
Phân vi sinh
|
kg
|
320
|
1.2
|
Trồng rừng theo mật độ 2.000 cây/ha
|
1
|
Giống
|
cây
|
2.000
|
2
|
Trồng dặm (10%)
|
cây
|
200
|
3
|
Phân vi sinh
|
kg
|
440
|