Nghị quyết 40/2010/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu | 40/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Giang |
Người ký | Nguyễn Viết Xuân |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2010/NQ-HĐND |
Hà Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2010 |
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 18/11/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Có Phụ lục đính kèm).
Mức chi tại phụ lục kèm theo là mức tối đa. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ vào mức chi quy định tại Nghị quyết này và dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao để quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng ngân sách, đặc điểm hoạt động của đơn vị.
Các nội dung không có trong Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/12/2010 và thay thế Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 12/7/2007 của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn Hà Giang.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 16 thông qua ./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, HỘI NGHỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND ngày 11/12/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang)
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức chi tối đa tại tỉnh |
1 |
Phụ cấp lưu trú |
|
|
|
- Đi công tác ngoại tỉnh |
Đồng/người/ ngày |
150.000 |
|
- Đi công tác trong địa bàn tỉnh |
100.000 |
|
|
- Đi công tác trong ngày ( Đi và về trong ngày ) |
80.000 |
|
2 |
Tiền thuê phòng nghỉ tại nơi công tác (theo phương thức khoán) |
||
a |
Ngoại tỉnh |
|
|
|
- Bí thư Tỉnh uỷ ( Hệ số phụ cấp chức vụ 1,3 ) |
Đồng/người/ ngày |
900.000 |
|
- Lãnh đạo là Phó Bí thư tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (Hệ số phụ cấp 1,25) |
800.000 |
|
|
- Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể (Hệ số phụ cấp 1,05) |
Đồng/người/ ngày |
700.000 |
|
- Đối với chức danh cán bộ, công chức còn lại |
Đồng/người/ ngày |
|
|
+ Đi công tác TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh , Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng và các thành phố đô thị loại I |
350.000 |
|
|
+ Đi công tác tại các tỉnh, thành phố khác trực thuộc trung ương |
250.000 |
|
b |
Nội tỉnh |
|
|
|
- Đi công tác tại thành phố Hà Giang |
Đồng/người/ ngày |
200.000 |
|
- Đi công tác tại các huyện thuộc tỉnh |
150.000 |
|
|
- Đi công tác tại các xã trong huyện |
80.000 |
|
3 |
Thanh toán thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hoá đơn thực tế |
||
a |
Ngoại tỉnh: |
|
|
|
- Đi công tác TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh , Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng và các thành phố đô thị loại I |
Đồng/người/ ngày |
|
|
- Bí thư Tỉnh uỷ (Hệ số phụ cấp chức vụ 1,3 ) |
1.200.000 |
|
|
- Lãnh đạo là Phó Bí thư tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (Hệ số phụ cấp 1,25) |
1.100.000 |
|
|
- Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể (Hệ số phụ cấp 1,05 ) |
Đồng/2 người/ ngày |
900.000 |
|
Đối với chức danh cán bộ, công chức còn lại (Tiêu chuẩn 2 người/ phòng) |
800.000 |
|
|
Đi các tỉnh thành phố còn lại |
||
|
- Bí thư Tỉnh uỷ (Hệ số phụ cấp chức vụ 1,3) |
Đồng/người/ ngày |
1.000.000 |
|
- Lãnh đạo là Phó Bí thư tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh (Hệ số phụ cấp 1,25) |
900.000 |
|
|
- Phó Chủ tịch và Ủy viên thường trực HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Lãnh đạo thuộc các cơ quan đảng, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể (Hệ số phụ cấp 1,05) |
700.000 |
|
|
- Đối với chức danh cán bộ, công chức còn lại (Tiêu chuẩn 2 người / phòng ) |
Đồng/2 người/ ngày |
600.000 |
b |
Nội Tỉnh |
|
|
|
- Đi công tác tại thành phố Hà Giang |
Đồng/ngày/ phòng |
500.000 |
|
- Đi công tác tại các huyện thuộc tỉnh |
400.000 |
|
c |
Đi một mình hoặc lẻ người khác giới |
Theo tiêu chuẩn 2 người / phòng |
|
4 |
Khoán phụ cấp công tác phí theo tháng |
||
|
- Đối với cán bộ công chức thường xuyên đi công tác lưu động thường xuyên trên 15 ngày /tháng |
Đồng/người/ tháng |
|
|
+ Đối với cán bộ thanh tra |
360.000 |
|
|
+ Các đối tượng khác còn lại (Văn thư, kiểm lâm đi kiểm tra rừng..) |
330.000 |
|
|
- Hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ thanh tra |
Đồng/người/ ngày |
20.000 |
1 |
- Chi nước uống |
Đồng/2buổi/ người |
20.000 |
2 |
Mức ăn: (Đại biểu là khách mời không hưởng lương) |
||
|
- Tại trung ương |
Đồng/người/ ngày |
150.000 |
|
- Nội tỉnh |
|
|
|
+ Cấp tỉnh |
100.000 |
|
|
+ Cấp huyện, thị |
80.000 |
|
|
+ Cấp xã |
50.000 |
|
3 |
Mức tiền thuê chỗ nghỉ (Đại biểu là khách mời không hưởng lương) |
||
|
- Trung tâm thành phố Hà Giang |
Theo chế độ công tác phí |
Theo chế độ công tác phí |
|
- Tổ chức tại huyện |
||
|
- Tổ chức tại xã |