Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 39/2006/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển và danh mục các công trình trọng điểm, bức xúc của tỉnh giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 39/2006/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/07/2006
Ngày có hiệu lực 16/07/2006
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Văn Tí
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2006/NQ-HĐND

Phan Thiết, ngày 10 tháng 7 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM, BỨC XÚC CỦA TỈNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Sau khi xem xét báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư phát triển và danh mục các công trình trọng điểm giai đoạn 2006 - 2010; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư phát triển của tỉnh giai đoạn 2006 – 2010 bao gồm:

1. Danh mục các công trình trọng điểm và bức xúc (có phụ lục I kèm theo).

2. Danh mục các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng chủ yếu (có phụ lục II kèm theo).

3. Tổng vốn huy động toàn xã hội thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển của tỉnh: trên 42.000 tỷ đồng.

Để triển khai thực hiện tốt kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn 2006 - 2010, Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số nội dung sau:

a) Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, các quy định của Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về các nội dung có liên quan đến công tác đầu tư phát triển để có kế hoạch huy động và bố trí vốn đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển theo kế hoạch hàng năm và 5 năm đã nêu trên;

b) Việc điều hành kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm phải khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải; rà soát và kiên quyết đình chỉ các dự án đầu tư kém hiệu quả; không bố trí vốn cho các dự án đầu tư không đủ thủ tục theo quy định của pháp luật; sử dụng nguồn vốn có hiệu quả và ưu tiên dành vốn thanh toán các khoản nợ vay khi đến hạn; không để phát sinh nợ khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản trái với quy định của pháp luật;

c) Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan, ban ngành và địa phương liên quan khẩn trương hoàn thành các thủ tục chuẩn bị đầu tư các công trình trọng điểm và bức xúc. Trong phân kỳ đầu tư các công trình trọng điểm, cần bố trí vốn ưu tiên trong những năm đầu kế hoạch 5 năm 2006-2010 cho các công trình sau:

- Hạ tầng các khu công nghiệp;

- Các công trình thuỷ lợi, nhất là các công trình thuỷ lợi chuyển tiếp;

- Hệ thống các tuyến đường giao thông, trước hết là các tuyến giao thông phục vụ phát triển du lịch;

- Các khu tái định cư của tỉnh.

d) Phát huy đúng mức vai trò trách nhiệm của chủ đầu tư; tăng cường đúng mức công tác kiểm tra, giám sát, bảo đảm chất lượng các công trình; ngăn ngừa và kiên quyết chống tình trạng lãng phí, thất thoát trong xây dựng cơ bản.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, hàng năm báo cáo tình hình và tiến độ thực hiện để HĐND tỉnh theo dõi, giám sát.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2006./.

 

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Tí

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM & BỨC XÚC GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
(Kèm theo Nghị quyết số 39/2006/NQ-HĐND ngày 10/7/2006 của Hội đồng nhân nhân tỉnh)

STT

 DANH MỤC DỰ ÁN

 Tổng vốn
đầu tư

 Bố trí
đến 2005

Giai đoạn 2006-2010

Nguồn vốn

 Ghi chú

 Tổng
cộng

 Tr.đó
NS tỉnh

Phân kỳ đầu tư

2006

2007

2008

2009

2010

 

TỔNG SỐ

10,377,700

368,726

7,334,000

2,765,000

302,800

1,255,200

1,740,000

1,909,000

2,127,000

 

 

A

CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM

10,246,700

368,726

7,203,000

2,634,000

293,800

1,227,200

1,700,000

1,885,000

2,097,000

 

 

 

Công nghiệp

2,672,000

 -

1,522,000

330,000

40,000

230,000

352,000

 420,000

 480,000

 

 

1

Hạ tầng Khu công nghiệp Phan Thiết gđoạn II

72,000

 

72,000

40,000

10,000

30,000

32,000

 

 

NST+NĐT

 

2

Hạ tầng Khu công nghiệp Hàm Kiệm

600,000

 

600,000

130,000

30,000

100,000

120,000

150,000

200,000

NST+NĐT

 

3

Hạ tầng Khu công nghiệp DV dầu khí Sơn Mỹ

1,500,000

 

650,000

100,000

 

100,000

150,000

200,000

200,000

NST+NĐT

 

4

Hạ tầng Khu công nghiệp Tân Đức

500,000

 

200,000

60,000

 

 

50,000

70,000

80,000

NST+NĐT

 

 

Nông nghiệp - Thủy lợi

3,825,500

79,500

2,491,000

 200,000

74,400

355,600

565,000

 670,000

826,000

 

 

5

Hệ thống chuyển nước lưu vực toàn tỉnh

600,000

 

370,000

100,000

 

50,000

70,000

100,000

150,000

NS tỉnh + TW

 

6

Hệ thống các thuỷ lợi nhỏ, hồ đập

269,500

49,500

220,000

100,000

24,400

45,600

50,000

50,000

50,000

NST + TW

 

7

Hệ thống tiếp nước khu Lê Hồng Phong

200,000

 

200,000

 

 

50,000

50,000

50,000

50,000

TW+ODA

 

8

Dự án tưới Phan Thiết - Phan Rí

1,109,000

30,000

840,000

 

30,000

140,000

200,000

220,000

250,000

TW

 

9

Hồ Sông Móng

 95,000

 

95,000

 

20,000

20,000

25,000

30,000

 

TW

 

10

Hồ Sông Dinh 3

346,000

 

346,000

 

 

 50,000

70,000

100,000

126,000

TW

 

11

Đập dâng Tà Pao

1,206,000

 

420,000

 

 

 

100,000

120,000

200,000

TW

 

 

Thủy sản

99,000

23,000

76,000

 36,000

19,400

41,600

 15,000

 

 

 

 

12

Khu neo đậu tàu thuyền Mũi Né

 40,000

 

 40,000

 

10,000

15,000

15,000

 

 

NST+TW

 

13

KCN chế biến thủy sản Nam Phan Thiết

59,000

23,000

36,000

 36,000

9,400

26,600

 

 

 

NST+NĐT

 

 

Giao thông

430,000

8,000

422,000

366,000

11,000

 88,000

123,000

 125,000

75,000

 

 

14

Đường Đông Giang - Đa Mi

40,000

 

40,000

40,000

 

 

10,000

15,000

15,000

NS tỉnh+TW

 

15

Các công trình phụ trợ ga Phan Thiết

59,000

 

59,000

3,000

 

19,000

20,000

20,000

 

NS tỉnh

Vốn đất

16

Cảng Vận tải - Phan Thiết

32,000

8,000

24,000

24,000

6,000

10,000

8,000

 

 

NS tỉnh

 

17

Đường trục ngang QL55 - ĐT 709

80,000

 

80,000

80,000

 

 20,000

20,000

20,000

20,000

NS tỉnh

Vốn đất

18

Nâng cấp, mở rộng Đường ĐT710

 75,000

 

75,000

75,000

5,000

15,000

25,000

30,000

 

NS tỉnh

 

19

Nâng cấp, MR Đường ĐT766 (ĐT 713 cũ)

 72,000

 

72,000

72,000

 

12,000

20,000

20,000

20,000

NS tỉnh

 

20

Nâng cấp, MR Đường ĐT712

72,000

 

72,000

72,000

 

12,000

20,000

20,000

20,000

NS tỉnh

 

 

Hạ tầng đô thị

1,668,000

65,000

1,603,000

 830,000

92,000

 285,000

 335,000

 380,000

511,000

 

 

21

HT thoát nước và xử lý nước thải Phan Thiết

420,000

 

420,000

50,000

 

50,000

70,000

120,000

180,000

ODA+NS tỉnh

 

22

HT thoát nước và xử lý nước thải TX Lagi

341,000

 

341,000

50,000

 

50,000

70,000

100,000

 121,000

ODA+NS tỉnh

 

23

Đường Tôn Đức Thắng

52,000

 

52,000

40,000

 12,000

20,000

20,000

 

 

NS tỉnh

Vốn đất

24

Kè bờ, nạo vét, chỉnh trang sông Cà Ty

200,000

40,000

160,000

60,000

 10,000

 30,000

40,000

40,000

40,000

NST+TW

 

25

Đường Hùng Vương

85,000

25,000

60,000

60,000

20,000

 20,000

20,000

 

 

NS tỉnh

Vốn đất

26

Đường ĐT706B (Phan Thiết - Mũi Né)

500,000

 

500,000

500,000

50,000

100,000

100,000

100,000

150,000

NS tỉnh

Vốn đất

27

Đường Lê Duẩn

 70,000

 

70,000

 70,000

 

15,000

15,000

20,000

20,000

NS tỉnh

Vốn đất

 

Hạ tầng du lịch

500,000

121,608

262,000

 200,000

12,000

 50,000

50,000

70,000

80,000

 

 

28

Hệ thống giao thông ven biển

 500,000

121,608

 262,000

200,000

12,000

50,000

50,000

70,000

80,000

NST + TW

 

 

Khu dân cư - Khu tái định cư

214,300

48,924

162,000

 162,000

23,000

 49,000

60,000

30,000

 -

 

 

29

Khu dân cư Văn Thánh gđ 3

 62,600

34,045

28,000

28,000

8,000

10,000

10,000

 

 

NS tỉnh

 

30

Khu dân cư A&E Thanh Hải

102,700

14,879

85,000

85,000

5,000

25,000

25,000

30,000

 

NS tỉnh

 

31

Khu TĐC Hồ Điều Hòa & Đường Tôn Đức Thắng

49,000

 

49,000

49,000

10,000

 14,000

25,000

 

 

NS tỉnh

 

 

Y tế

74,000

-

74,000

74,000

10,000

24,000

 30,000

10,000

 

 

 

32

Bệnh viện đa khoa khu vực phía Bắc

44,000

 

44,000

44,000

10,000

14,000

20,000

 

 

NS tỉnh

 

33

Bệnh viện đa khoa khu vực phía Nam

30,000

 

30,000

30,000

 

10,000

10,000

10,000

 

NS tỉnh

 

 

Giáo dục và Đào tạo

307,900

22,694

235,000

130,000

7,000

23,000

80,000

75,000

50,000

 

 

34

Trường chuyên Trần Hưng Đạo (mới)

64,000

2,000

62,000

62,000

2,000

15,000

20,000

25,000

 

NS tỉnh

 

35

Khu Đại học Bình thuận

200,000

 

150,000

45,000

 

 

50,000

50,000

50,000

NS+DN

 

36

Trường Dạy nghề

43,900

20,694

23,000

23,000

5,000

8,000

10,000

 

 

NS tỉnh

 

 

Văn hóa - Thể dục thể thao

386,000

 -

286,000

 236,000

 -

66,000

 70,000

75,000

75,000

 

 

37

Trung tâm VH quảng trường Nguyễn Tất Thành

76,000

 

76,000

76,000

 

16,000

20,000

20,000

20,000

NS tỉnh

 

38

Nhà thiếu nhi tỉnh

30,000

 

30,000

30,000

 

5,000

5,000

10,000

10,000

 

 

39

Bảo tàng tổng hợp tỉnh

80,000

 

 80,000

80,000

 

20,000

20,000

20,000

20,000

NS tỉnh

 

40

Khu liên hợp Thể dục thể thao tỉnh

200,000

 

100,000

50,000

 

25,000

25,000

25,000

25,000

NS tỉnh+TW

 

 

Quản lý nhà nước

 70,000

 

70,000

 70,000

5,000

15,000

20,000

30,000

 -

 

 

41

Trụ sở làm việc các cơ quan Đảng, Nhà
nước, Đoàn thể

70,000

 

70,000

70,000

5,000

15,000

20,000

30,000

 

NS tỉnh

(*)

B

CÔNG TRÌNH BỨC XÚC

131,000

 

131,000

131,000

9,000

 28,000

40,000

 24,000

30,000

 

 

1

Đường Hàm Cần - Mỹ Thạnh

20,000

 

20,000

20,000

4,000

8,000

8,000

 

 

NS tỉnh

 

2

Kè chống xâm thực bờ biển Đồi Dương, PThiết

27,000

 

27,000

27,000

5,000

10,000

12,000

 

 

NS tỉnh

 

3

Kè chống xâm thực bờ biển Phú Quý

84,000

 

84,000

84,000

 

10,000

20,000

24,000

30,000

NS tỉnh

 

[...]