Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 13/2011/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/12/2011 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Đầu tư,Xây dựng - Đô thị |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH NĂM 2012
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Báo cáo số 190/BC-UBND ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện vốn đầu tư phát triển năm 2011 và kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2012; Tờ trình số 5684/TTr-UBND ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2012; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua kế hoạch đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung của tỉnh năm 2012 như sau:
1. Tổng vốn đầu tư phát triển: 600 tỷ đồng. Trong đó, chi đầu tư xây dựng cơ bản: 418 tỷ đồng.
2. Danh mục các công trình trọng điểm gồm có 12 dự án (có phụ lục kèm theo) với kế hoạch bố trí vốn đầu tư cho các công trình trọng điểm năm 2012: 27 tỷ đồng.
Để thực hiện thắng lợi kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012, HĐND tỉnh nhất trí với những giải pháp UBND tỉnh đã đề ra, đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề như sau:
- UBND tỉnh căn cứ vào quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ có kế hoạch, biện pháp triển khai các công trình do ngân sách tỉnh đầu tư đã được HĐND tỉnh thông qua;
- Trong điều kiện vốn đầu tư phát triển có hạn, UBND tỉnh cần ưu tiên bố trí vốn cho các công trình trọng điểm và bức xúc theo tiến độ thi công. Ưu tiên vốn Nhà nước để thanh toán nợ xây dựng cơ bản cho các công trình hoàn thành từ năm 2011 trở về trước và thanh toán cho các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2012. Thường xuyên rà soát, tháo gỡ vướng mắc, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thi công, giải ngân nhanh các nguồn vốn đầu tư phát triển. Trong quá trình tổ chức thực hiện, phải quản lý chặt chẽ không để phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ bản trái với quy định của pháp luật;
- Chủ động rà soát, điều chỉnh, bổ sung các dự án đang sử dụng nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ để kiến nghị Trung ương tiếp tục đưa vào danh mục đầu tư vốn Trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2011 - 2015; rà soát các chương trình Trung ương hỗ trợ có mục tiêu giai đoạn 2011 - 2015 để kiến nghị hỗ trợ bổ sung vốn trong năm 2012 cho các công trình quan trọng, bức xúc của tỉnh đang triển khai xây dựng. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; đẩy mạnh công tác chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản;
- UBND tỉnh thực hiện đúng quy định trong việc tạm ứng ngân sách để chi cho đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH VỐN DANH
MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2012
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: triệu đồng |
|
||
STT |
Công trình |
Tổng |
Tình hình thực hiện và giải ngân từ khi khởi
công đến |
Kế hoạch 2011 |
Ước thực hiện và giải ngân từ đầu năm đến 31/12/2011 |
Giá trị còn lại |
Kế hoạch năm 2012 |
Ghi |
|
||
KLTH |
Giải ngân |
KLTH |
Giải ngân |
|
|||||||
|
|||||||||||
|
TỔNG SỐ |
4.159.382 |
472.513 |
351.772 |
568.018 |
565.525 |
567.056 |
3.013.807 |
27.000 |
|
|
I |
Chuẩn bị đầu tư |
- |
- |
- |
1.223 |
- |
261 |
- |
1.000 |
|
|
1 |
Phòng chống lũ lụt, chủ động ứng phó biến đổi khí hậu gắn với cải tạo môi trường sông Cà Ty và cảnh quan khu vực Bảo tàng Hồ Chí Minh - Chi nhánh Bình Thuận |
|
|
|
223 |
- |
223 |
|
- |
Xin TWHT vốn |
|
2 |
Khu liên hợp Thể dục thể thao Bình Thuận |
|
|
|
1.000 |
- |
38 |
|
1.000 |
|
|
II |
Thực hiện dự án |
4.159.382 |
472.513 |
351.772 |
566.795 |
565.525 |
566.795 |
3.013.807 |
26.000 |
|
|
|
Dự án chuyển tiếp |
3.928.413 |
472.513 |
351.772 |
566.795 |
565.525 |
566.795 |
2.782.838 |
26.000 |
|
|
3 |
Kè Đồi Dương |
62.475 |
18.737 |
21.384 |
15.000 |
30.000 |
15.000 |
11.875 |
6.000 |
|
|
4 |
Đường Lê Duẩn (đoạn từ QL1A đến sân ga) |
32.340 |
10.525 |
6.486 |
13.500 |
15.525 |
13.500 |
12.354 |
8.000 |
|
|
5 |
Bệnh viện y - dược học cổ truyền - phục hồi chức năng |
92.005 |
- |
- |
10.200 |
2.000 |
10.200 |
81.805 |
12.000 |
|
|
6 |
Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá Phú Hải |
192.983 |
93.886 |
92.935 |
22.000 |
23.000 |
22.000 |
78.048 |
x |
Vốn TWHT có mục tiêu |
|
7 |
Kênh tiếp nước Biển Lạc - Hàm Tân |
376.982 |
7.457 |
28.399 |
63.516 |
65.000 |
63.516 |
285.067 |
x |
Vốn TWHT có mục tiêu |
|
8 |
Quốc lộ 55 |
931.255 |
265.000 |
145.000 |
265.000 |
280.000 |
265.000 |
521.255 |
x |
Bộ GTVT làm chủ đầu tư |
|
9 |
Kè chống xâm thực ổn định bờ biển Phú Quý giai đoạn 2 |
393.287 |
|
|
50.000 |
20.000 |
50.000 |
343.287 |
x |
Vốn TWHT có mục tiêu |
|
10 |
Dự án tưới Phan Rí - Phan Thiết |
1.540.000 |
76.908 |
57.568 |
88.850 |
90.000 |
88.850 |
1.393.582 |
x |
Bộ NN&PTNT làm chủ đầu tư |
|
11 |
Dự án thoát nước TP.Phan Thiết |
307.086 |
|
|
38.729 |
40.000 |
38.729 |
55.565 |
x |
Vốn TWHT có mục tiêu |
|
|
Dự án mới |
230.969 |
|
|
|
|
|
230.969 |
|
|
|
12 |
Cấp nước Trung tâm Nhiệt điện Vĩnh Tân |
230.969 |
|
|
- |
|
- |
230.969 |
|
Xin TWHT vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(x) Chờ Trung ương giao kế hoạch năm 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|