HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
25 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND
ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
về dự thảo Nghị quyết Quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi
bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận;
b) Phòng Tư pháp các huyện, thành
phố;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức
khác có nhiệm vụ giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
người được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo
chỉ đạo, yêu cầu, kế hoạch.
Điều 2. Nội
dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung chi, mức chi
a) Thực hiện theo Phụ lục kèm
theo Nghị quyết này.
b) Các nội dung khác không quy
định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08
tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản
pháp luật hiện hành.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
căn cứ kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết
định mức chi phù hợp trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp có
thẩm quyền giao để thực hiện công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 21 tháng 7 năm
2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số
17/2012/NQ-HĐND ngày 21/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi đối
với công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh Ninh Thuận;
- Các Sở, Ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND; UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ
SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số: 10/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham
gia họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản; họp xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
theo yêu cầu, kế hoạch; họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
|
|
Cấp tỉnh
|
120
|
|
Cấp huyện
|
120
|
|
Cấp xã
|
100
|
Áp dụng đối với công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
b
|
Các thành viên tham dự
|
Người/buổi
|
|
|
Cấp tỉnh
|
100
100
|
|
Cấp huyện
|
|
Cấp xã
|
80
|
Áp dụng đối với công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia
|
01 văn bản
|
|
Văn bản được xin ý kiến
|
Cấp tỉnh
|
1.000
|
Cấp huyện
|
800
|
Cấp xã
|
600
|
Áp dụng đối với công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết
quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử
lý, rà soát văn bản theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả
hệ thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống
văn bản; báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
01 báo cáo
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
01 báo cáo
|
6.000
|
|
- Báo cáo của các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của
Đoàn kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập
|
01 báo cáo
|
2.000
|
|
- Báo cáo của các phòng, ban,
ngành cấp huyện; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn
kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
01 báo cáo
|
1.200
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản
trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp
|
01 báo cáo
|
300
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo
báo cáo (trừ báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng
chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp)
|
|
|
Tính 01 lần chỉnh lý
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh
|
|
900
|
- Báo cáo của các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm
tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
|
|
700
|
- Báo cáo của các phòng, ban,
ngành cấp huyện; báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn
kiểm tra liên ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
|
|
500
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn
bản trái pháp luật, kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo
chứng từ chi hợp pháp
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản quy định
tại khoản 2 Điều 106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản
mà không phát hiện dấu hiệu trái pháp luật
|
|
250
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản
mà phát hiện dấu hiệu trái pháp luật
|
|
500
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo
chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ
thống hóa văn bản định kỳ (5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát
hệ thống văn bản theo quyết định của Ủy ban thường vụ Quốc hội
|
01 văn bản
|
|
|
|
Đối với nghị quyết, quyết định
của HĐND, UBND các cấp
|
01 văn bản
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
150
|
|
- Cấp huyện
|
120
|
|
- Cấp xã
|
100
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm
tra văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Mức chi chung
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
250
|
|
- Cấp huyện
|
200
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên
ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp
|
01 văn bản
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
450
|
|
- Cấp huyện
|
|
300
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát,
hệ thống hóa văn bản
|
01 văn bản
|
|
|
|
Đối với nghị quyết, quyết định
của HĐND, UBND các cấp
|
01 văn bản
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
200
|
|
- Cấp huyện
|
180
|
|
- Cấp xã
|
150
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống
hóa văn bản theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Sở Tư pháp
|
140
|
|
b
|
Phòng Tư pháp
|
120
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu
phục vụ cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản
có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục
vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;
|
01 văn bản
|
100
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại,
xử lý thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp
chí ... phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập những
thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
|
Mức chi được thực hiện theo
chứng từ chi hợp pháp
|
|
- Đối với việc phân loại, xử
lý thông tin, tư liệu, tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn
|
01 tài liệu (01 văn bản)
|
50
|
Khoản chi này không áp dụng đối
với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trong các hệ
cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên Công báo
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn,
chuẩn bị tài liệu, thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản
|
|
|
Mức chi được thực hiện theo
chứng từ chi hợp pháp
|
13
|
Đối với các khoản chi khác:
Làm đêm, làm thêm giờ, chi văn phòng phẩm ...
|
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi
tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự
toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
|