HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2015/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
22 tháng 7 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH DOANH
NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 23/6/2015 về việc Ban hành Quy
định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và
Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020 (Có Quy định kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình khóa XIII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 22/7/2015 và có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp;
- Ban Thường vụ các huyện, thành ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chính sách đặc thù hỗ trợ
khuyến khích doanh nghiệp có dự án đầu tư vào chăn nuôi dê, gia cầm; trồng rau
các loại, cây dược liệu; nuôi trồng thủy sản; cơ sở sấy lúa, ngô, khoai sắn,
sấy phụ phẩm thủy sản; cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với:
a) Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện dự án đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016 - 2020.
b) Cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến thực hiện chính sách đặc thù tại Quy định này.
2. Quy định này không áp dụng đối với doanh nghiệp
100% vốn nhà nước, các dự án đầu tư đã sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo
lãnh tín dụng của Nhà nước.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
cho các dự án đầu tư
a) Cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp có dự án
đầu tư được hưởng nhiều mức hỗ trợ khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp
dụng mức hỗ trợ có lợi nhất.
b) Chỉ hỗ trợ để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua
thiết bị.
Điều 4. Điều kiện áp dụng
chung cho các dự án đầu tư
1. Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
2. Đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Dự án sử dụng tối thiểu 50% lao động địa phương.
Chương II
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 5. Chính sách hỗ trợ đầu tư
1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi dê, gia cầm
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Có quy mô chăn nuôi thường xuyên, tập trung công
nghiệp từ 300 con trở lên đối với dê; 10.000 con trở lên đối với gia cầm (gia
cầm giống hậu bị, gia cầm nuôi lấy thịt trên 1 tháng tuổi), 5.000 con đối với
gia cầm đẻ trứng.
- Phải đảm bảo vệ sinh thú y, an toàn phòng chống
dịch bệnh.
b) Mức hỗ trợ: hỗ trợ một lần 300 triệu đồng/dự án.
2. Hỗ trợ trồng rau các loại và cây dược liệu
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Dự án sản xuất rau các loại có quy mô liền vùng
với diện tích từ 20 ha trở lên trồng ngoài trời hoặc 1 ha trồng trong nhà lưới
và áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp VietGAP do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành hoặc quy trình GAP khác được phép áp dụng tại Việt Nam.
- Dự án trồng cây dược liệu có quy mô từ 20 ha trở
lên; cây dược liệu trong danh mục quy định tại Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày
30/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển dược
liệu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và trong danh mục ưu tiên, khuyến
khích phát triển của Bộ Y tế.
b) Mức hỗ trợ: hỗ trợ một lần 15 triệu đồng/ha,
tổng mức hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/dự án.
3. Hỗ trợ đầu tư nuôi trồng thủy sản
a) Điều kiện hỗ trợ: dự án có quy mô tập trung từ 5
ha mặt nước trở lên.
b) Mức hỗ trợ: hỗ trợ một lần 20 triệu đồng/ha đối
với dự án đầu tư tại vùng đất trồng lúa kém hiệu quả, chuyển sang nuôi trồng
thủy sản chuyên canh; tổng mức hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/dự án.
4. Hỗ trợ đầu tư cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn,
sấy phụ phẩm thủy sản
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Công suất sấy lúa, ngô, khoai, sắn tối thiểu 80
tấn sản phẩm/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản tối thiểu 20 tấn sản phẩm/ngày.
- Dự án sử dụng tối thiểu 60% nguyên liệu sản xuất
tại địa phương.
b) Mức hỗ trợ: 50% chi phí; tổng mức hỗ trợ không
quá 300 triệu đồng/dự án.
5. Hỗ trợ đầu tư cơ sở bảo quản, chế biến nông, lâm,
thủy sản (không bao gồm đối tượng quy định tại khoản 4, Điều 5)
a) Điều kiện hỗ trợ:
- Giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 2 lần
so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu.
- Dự án sử dụng tối thiểu 60% nguyên liệu sản xuất
tại địa phương.
b) Mức hỗ trợ: 50% chi phí; tổng mức hỗ trợ không
quá 500 triệu đồng/dự án.
6. Hỗ trợ đối với doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh có dự án đủ điền kiện
hưởng hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được
hưởng mức tối đa theo quy định của Nghị định.
Điều 6. Nguồn vốn và cơ chế hỗ trợ
đầu tư
1. Nguồn vốn
a) Ngân sách tỉnh: Hàng năm bố trí không quá 15 tỷ
đồng để thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ và thực hiện chính sách đặc thù của tỉnh.
b) Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án.
2. Cơ chế hỗ trợ đầu tư
a) Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ đủ vốn sau khi dự
án đầu tư hoàn thành nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng.
b) Phần vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được coi
như phần đối ứng của doanh nghiệp, Nhà nước bảo lãnh phần vốn này khi doanh
nghiệp vay vốn ngân hàng thương mại để thực hiện dự án đó.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này theo các quy định của Nhà nước, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện định kỳ hàng
năm.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát
sinh cần điều chỉnh, bổ sung hoặc các trường hợp đặc biệt khác để đảm bảo phù
hợp với thực tiễn, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.