HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày 08
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030;
Thực hiện Nghị quyết
số 12-NQ/TU ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng thực hiện một số dự án
quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030;
Xét Tờ trình số
8576/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban
hành Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 204/BC-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2021 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Thông qua đề
án phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025 với nội dung chủ yếu sau:
1.
Phạm vi điều chỉnh: 09 huyện miền núi.
2.
Mục tiêu
Tập trung khai thác
hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của miền núi; huy động tối đa các nguồn lực để
phát triển bền vững kinh tế - xã hội miền núi làm nền tảng xây dựng cơ chế,
chính sách hỗ trợ và đầu tư thúc đẩy phát triển kinh tế; giải quyết việc làm
cho người dân theo hướng phát triển chủ yếu từ kinh tế lâm nghiệp, dược liệu,
chăn nuôi và các sản phẩm hàng hóa đặc hữu có lợi thế của khu vực miền núi góp
phần cải thiện mức sống, thu hẹp dần khoảng cách về thu nhập bình quân của vùng
so với bình quân chung của tỉnh. Bố trí sắp xếp ổn định dân cư gắn với công tác
bảo vệ phát triển rừng, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
Từng bước đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu
phục vụ cho sản xuất, đời sống gắn với bảo vệ môi trường. Nâng cao nhận thức,
kiến thức, kỹ năng cho người dân, đồng thời bảo tồn và phát huy tốt các giá trị
văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Xây dựng hệ thống
chính trị cơ sở vững mạnh, tăng cường khối đại đoàn kết, giữ vững an ninh chính
trị và trật tự an toàn xã hội.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu
đến năm 2025
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Thực
hiện
đến năm 2020
|
Mục
tiêu
đến năm 2025
|
A
|
Nhóm chỉ tiêu KT-XH
|
|
|
1
|
Thu nhập bình quân
đầu người (Triệu đồng/năm)
|
20,74
|
36
|
2
|
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
|
18,09
|
<211
|
3
|
Số hộ được sắp xếp
chỗ ở và ổn định sản xuất tăng thêm trong giai đoạn (hộ)
|
6.905
|
7.821
|
4
|
Số hộ chỉnh trang
nhà ở tại chỗ tăng thêm trong giai đoạn (hộ)
|
42
|
213
|
5
|
Số xã đạt chuẩn
nông thôn mới (xã)
|
30
|
55
|
6
|
Tỷ lệ lao động qua
đào tạo (%)
|
40
|
50
|
7
|
Tỷ lệ diện tích đất
lâm nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (%)
|
73,82
|
85
|
8
|
Diện tích đất rừng
trồng sản xuất được cấp giấy chứng chỉ rừng bền vững theo tiêu chuẩn quản trị
rừng quốc tế - FSC (ha)
|
1.618,5
|
20.000
|
9
|
Tỷ lệ giá trị sản
phẩm các loại cây trồng được sản xuất dưới các hình thức liên kết (%)
|
1,6
|
20
|
10
|
Số sản phẩm sản xuất
theo các quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) hoặc tương đương (sản phẩm)
|
3
|
18
|
11
|
Tỷ lệ đồng bào dân
tộc thiểu số tham gia bảo hiểm y tế (%)
|
99,07
|
100
|
12
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn
văn hóa (%)
|
31,9
|
35
|
B
|
Nhóm chỉ tiêu môi
trường
|
|
|
13
|
Tỷ lệ che phủ rừng
(%)
|
67,13
|
>69
|
14
|
Tỷ lệ xã có rác thải
sinh hoạt được tổ chức thu gom (%)
|
56
|
75
|
15
|
Tỷ lệ khai thác
khoáng sản bền vững (%)
|
74,4
|
84
|
C
|
Nhóm chỉ tiêu hạ tầng
|
|
|
16
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)
|
85,85
|
95
|
17
|
Tỷ lệ đường giao
thông nông thôn được cứng hóa (%)
|
69,14
|
81
|
18
|
Tỷ lệ trạm y tế xã
đạt chuẩn quốc gia (%)
|
68
|
95
|
19
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng
điện (%)
|
95,76
|
99,8
|
20
|
Tỷ lệ trường học đạt
chuẩn quốc gia (%), theo từng cấp học:
|
|
|
Mẫu giáo, mầm non
|
31
|
45,1
|
Tiểu học
|
50
|
84
|
Trung học cơ sở
|
40
|
68,2
|
Trung học phổ thông
|
29,4
|
52,9
|
21
|
Tỷ lệ thôn có nhà
sinh hoạt cộng đồng kết hợp phòng tránh thiên tai
|
13,5
|
80
|
22
|
Tỷ lệ thôn bản được
phủ sóng di động và kết nối internet băng rộng (%)
|
85
|
97
|
23
|
Tỷ lệ xã có hạ tầng
CNTT đáp ứng cho hoạt động chính quyền số, phục vụ chuyển đổi số (%)
|
94
|
100
|
4. Phân vùng phát triển
a) Vùng miền núi phía
Bắc (Gồm các huyện: Đông Giang, Tây Giang và Nam Giang): Định hướng phát triển
chủ yếu của vùng là phát triển vùng nguyên liệu, dược liệu và cây công nghiệp,
ưu tiên phát triển Ba kích, Đẳng sâm, cây ăn quả, rừng gỗ lớn; tận dụng các lợi
thế về đất đai phát triển chăn nuôi tập trung, khai thác phát triển du lịch
sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp và phát triển đô thị ở các trung
tâm huyện lỵ miền núi. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu
Nam Giang với vị trí mới là cửa ngõ giao thương quốc tế và gắn với yêu cầu phát
triển logictis, kết hợp với phát triển các đô thị hạt nhân là Prao, Thạnh Mỹ và
A Tiêng (Tơ Viêng).
b) Vùng miền núi thấp
(Gồm các huyện: Nông Sơn, Hiệp Đức và Tiên Phước): Định hướng phát triển chủ yếu
của vùng là cụm công nghiệp, dịch vụ, du lịch sinh thái và phát triển các vùng
nguyên liệu gỗ lớn, cây ăn quả, kinh tế vườn, kinh tế trang trại,... Các đô thị
trung tâm làm động lực phát triển cho toàn khu vực là Tiên Kỳ, Tân Bình, Trung
Phước.
c) Vùng miền núi phía
Nam (Gồm các huyện: Phước Sơn, Nam Trà My và Bắc Trà My): Định hướng phát triển
chủ yếu của vùng là nông, lâm nghiệp - thương mại, dịch vụ gắn với phát triển
vùng nguyên liệu gỗ lớn, dược liệu, Sâm Ngọc Linh, Quế Trà My và phát triển du
lịch vùng sâm. Xác định 03 đô thị trung tâm là Khâm Đức, Trà My, Tắk Pỏ làm hạt
nhân và động lực phát triển cho toàn khu vực.
5. Nhiệm vụ chủ yếu
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Hoàn thành bố trí,
sắp xếp, ổn định dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
b) Đẩy mạnh phát triển
kinh tế miền núi trên cơ sở khai thác hợp lý các tiềm năng thế mạnh, tập trung
phát triển nông lâm nghiệp và du lịch bền vững.
c) Phát triển toàn diện
các lĩnh vực văn hóa, xã hội, đẩy mạnh giáo dục gắn với phát triển nguồn nhân lực
và bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
miền núi.
6. Các nhóm dự án
quan trọng tạo đột phá tại vùng Tây của tỉnh
a) Nhóm dự án sắp xếp
dân cư, ổn định chỗ ở phòng tránh thiên tai và biến đổi khí hậu.
b) Nhóm dự án bảo vệ,
phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học gắn với phát triển kinh tế rừng và
lâm sản ngoài gỗ, bao gồm bảo vệ, phát triển nâng cao chất lượng rừng, bảo tồn
đa dạng sinh học và phát triển dược liệu.
c) Nhóm dự án phát
triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại, sản phẩm đặc hữu miền núi gắn với phát
triển du lịch cộng đồng.
d) Nhóm dự án về phát
triển các khu du lịch, nghỉ dưỡng chất lượng cao.
e) Nhóm dự án bảo tồn
và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu
số.
f) Nhóm dự án về phát
triển kết cấu hạ tầng trọng điểm, trong đó tập trung ưu tiên các dự án: Đầu tư
và nâng cấp mạng lưới cơ sở hạ tầng chiến lược, gồm các tuyến giao thông quốc lộ
có tính kết nối liên vùng, liên khu vực nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
miền núi (Quốc lộ 14E, Quốc lộ 14D, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 40B, Quốc lộ 14G); đầu
tư xây dựng các khu tái định cư và nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp tránh thiên
tai cho người dân; đầu tư hạ tầng hỗ trợ phát triển sinh kế.
7. Giải pháp thực hiện
a) Về công tác quy hoạch
Tập trung xây dựng
hoàn thành Quy hoạch phát triển tỉnh thời kỳ 2021- 2030 và tầm nhìn đến 2050
đúng tiến độ trên cơ sở nghiên cứu tổng thể và đảm bảo đồng bộ các mục tiêu và
định hướng phát triển miền núi theo đề án. Rà soát điều chỉnh, bổ sung và tích
hợp các quy hoạch phát triển sản xuất hàng hóa, các sản phẩm chủ lực vào quy hoạch
theo quy định. Riêng đối với Quy hoạch bảo tồn và phát triển cây Sâm Ngọc Linh,
đề xuất cấp thẩm quyền cho phép xây dựng Quy hoạch Bảo tồn và Phát triển cây
Sâm Ngọc Linh trên địa bàn 02 tỉnh Quảng Nam, Kon Tum và đưa vào quy hoạch vùng
Quốc gia. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển Khu kinh tế cửa khẩu
Nam Giang phù hợp với cửa khẩu Quốc tế, nâng cấp cửa khẩu phụ Tây Giang thành cửa
khẩu chính và đầu tư nâng cấp Quốc lộ 14D để phục vụ phát triển Khu kinh tế cửa
khẩu Nam Giang.
b) Về rà soát, xây dựng
chính sách
Triển khai thực hiện
hiệu quả các Chương trình, chính sách, nghị quyết đã ban hành về phát triển miền
núi đang có hiệu lực (kèm theo Phụ lục I).
Trên cơ sở phân tích
đánh giá thực trạng và các điều kiện thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức của
miền núi, tiếp tục đề xuất ban hành một số chính sách chuyên đề hỗ trợ phát triển
miền núi giai đoạn 2022 - 2025 đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả, đạt mục tiêu và
các chỉ tiêu đề ra về phát triển kinh tế - xã hội miền núi trong 5 năm đến (kèm
theo Phụ lục II).
c) Về vốn đầu tư, xây
dựng chính sách đặc thù về ưu đãi đầu tư
Triển khai thực hiện
đảm bảo hiệu quả đầu tư các chương trình, chính sách, dự án đầu tư trên địa bàn
miền núi trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, đẩy mạnh lồng
ghép các nguồn vốn đầu tư trên địa bàn.
Tăng cường xúc tiến,
huy động nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương; nguồn vốn ODA; vay ưu đãi nước
ngoài; nguồn lực xã hội hóa; nguồn vốn tín dụng ưu đãi; ưu tiên sử dụng nguồn
ngân sách tỉnh từ tăng thu, vượt thu, tiết kiệm chi.
Xây dựng cơ chế khuyến
khích vượt trội thu hút doanh nghiệp đầu tư vào miền núi, đặc biệt là nông nghiệp
miền núi, nghiên cứu hệ số tăng thêm cho miền núi đối với một số cơ chế, chính
sách đang triển khai; cơ chế hỗ trợ về thuế, đất đai, thủ tục hành chính,...
d) Tập trung phát triển
các ngành, sản phẩm gắn với thực hiện các nhóm dự án quan trọng để thúc đẩy
phát triển kinh tế hàng hóa miền núi. Đẩy mạnh xúc tiến, thu hút doanh nghiệp đầu
tư theo định hướng liên kết, xây dựng các chuỗi giá trị sản phẩm hàng hóa có lợi
thế của miền núi; nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ vào quá trình phát
triển các ngành và sản phẩm.
e) Tăng cường quản lý
tài nguyên, khoáng sản và bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
f) Tiếp tục phát triển
toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội, đẩy mạnh giáo dục, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, giải quyết việc làm cho lao động địa phương, chăm sóc sức khỏe
cho Nhân dân.
g) Bảo tồn, phát huy
các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi gắn với xóa bỏ phong tục, tập quán lạc hậu.
h) Thực hiện tốt chức
năng quản lý nhà nước và đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực.
i) Củng cố hệ thống
chính trị và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
k) Đẩy mạnh tuyên
truyền nâng cao nhận thức trong cán bộ, đảng viên và Nhân dân về công tác phát
triển kinh tế - xã hội miền núi.
l) Tăng cường công
tác kiểm tra, thanh tra, giám sát thực hiện Đề án. Phát huy vai trò giám sát,
phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội
và Nhân dân trong quá trình triển khai thực hiện Đề án.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện
Nghị quyết.
b) Trong quá trình tổ
chức thực hiện các nhóm dự án quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị quyết này, Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các địa phương chủ động lồng ghép với 10 dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi có cùng nội dung, phạm vi, đối tượng, đảm bảo phát huy cao
nhất hiệu quả các chương trình, chính sách và dự án đầu tư trên địa bàn.
2. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này
thay thế Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017 - 2020, định
hướng đến 2025 và Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 28/9/2018 về sửa đổi, bổ
sung Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này được Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12
năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: TC, KHĐT, LĐTB&XH, NN&PTNT, Ủy ban Dân tộc;
- Cục KT VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CÁC NGHỊ QUYẾT LIÊN QUAN VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI MIỀN NÚI ĐÃ BAN HÀNH VÀ CÓ HIỆU LỰC THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN
2022 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 37 /2021/NQ-HĐND ngày 08 /12/2021 của HĐND tỉnh về
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2022-2025)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan
chủ trì
|
Nội
dung/
lĩnh vực
|
I
|
Về đầu tư và hỗ trợ
đầu tư hạ tầng
|
|
|
1
|
Nghị quyết số
48/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội các
xã biên giới đất liền kết hợp với tăng cường và củng cố quốc phòng, an ninh,
đối ngoại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Xã
biên giới
|
2
|
Nghị quyết số
45/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Khuyến
khích ĐT NNNT
|
3
|
Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 của HĐND tỉnh về cơ chế khuyến khích đầu tư, hỗ
trợ khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2020 - 2030
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Khu
xử lý chất thải
|
4
|
Nghị quyết số
33/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh về đề án phát triển ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
CCTT
và chuyển đổi số
|
5
|
Nghị quyết số
38/NQ-HĐND ngày 17/9/2020 của HĐND tỉnh về đề án kiên cố hóa hệ thống đường
huyện (ĐH) và giao thông nông thôn (GTNT) trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 -
2025
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Đường
ĐH và GTNT
|
6
|
Nghị quyết số
03/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của HĐND tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước giai đoạn
2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Thủy
lợi
|
7
|
Nghị quyết số
23/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp
xếp, ổn định dân cư miền núi Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
SX
dân cư
|
8
|
Nghị quyết số
30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh về quy định cơ chế khuyến khích,
hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Xây dựng
|
Cấp
nước
|
9
|
Nghị quyết số
34/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh về chương trình hỗ trợ đầu tư hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Công Thương
|
Cụm
CN
|
II
|
Về hỗ trợ phát triển
sản xuất
|
|
|
1
|
Nghị quyết số
02/2019/NQ-HĐND ngày 24/7/2019 của HĐND tỉnh quy định một số cơ chế, chính
sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2019-2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
KHCN
|
2
|
Nghị quyết số
17/2019/NQ-HĐND ngày 17/12/2019 của HĐND về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam.
|
Sở
Nông nghiệp & PTNT
|
Liên
kết SX
|
3
|
Nghị quyết số
07/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của HĐND tỉnh về đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp 09 huyện miền núi tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2021 - 2026
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cấp
giấy CNQSDĐ
|
4
|
Nghị quyết số
07/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ
Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
OCOP
|
5
|
Nghị quyết số 25/2021/NQ-HĐND
ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
HTX
|
6
|
Nghị quyết số
35/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh về quy định cơ chế hỗ trợ phát
triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
KT
vườn KTTT
|
6
|
Nghị quyết số…/2021/NQ-HĐND
ngày 08/12/2021 về quy định mức chi hỗ trợ công tác quản lý bảo vệ rừng tự
nhiên trong các lưu vực thủy điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2022-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Quản
lý, bảo vệ rừng
|
III
|
Các lĩnh vực khác
|
|
|
1
|
Nghị quyết số
26/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh quy định một số chính sách khuyến
khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các
trường Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025 - 2026.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Giáo
dục
|
2
|
Nghị quyết số
27/2021/NQ-HĐND ngày 22/7/2021 của HĐND tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối với
trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số; học sinh, sinh
viên khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2021 - 2026.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Giáo
dục
|
3
|
Nghị quyết số
39/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh về quy định khoảng cách, địa
bàn; mức khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Hỗ
trợ học sinh vùng ĐBKK
|
4
|
Nghị quyết số
28/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh về hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2021 - 2023
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
CNTT
|
5
|
Nghị quyết số
32/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của HĐND tỉnh về quy định mức hỗ trợ xây dựng
chòi/phòng trú bão, lũ, lụt trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Xây dựng
|
Phòng
tránh thiên tai
|
PHỤ
LỤC 2
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN LIÊN QUAN VỀ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, NGHIÊN
CỨU BAN HÀNH THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 37/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2022-2025)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan
chủ trì
|
Nội
dung/
lĩnh vực
|
I
|
Về đầu tư và hỗ trợ
đầu tư hạ tầng
|
|
|
1
|
Đề án cơ chế để lại
nguồn thu để đầu tư kết cấu hạ tầng cho các huyện miền núi
|
Sở
Tài chính
|
ĐT
hạ tầng
|
2
|
Đề án thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng
Nam giai đoạn 2022 - 2025
|
Ban
Dân tộc
|
ĐT
hạ tầng và HTSX
|
3
|
Đề án thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở
LĐTB&XH
|
ĐT
hạ tầng và HTSX
|
4
|
Đề án thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
ĐT
hạ tầng và HTSX
|
5
|
Đề án hỗ trợ đầu tư
các công trình nước sinh hoạt nông thôn và miền núi giai đoạn 2022-2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cấp
nước sinh hoạt nông thôn
|
6
|
Rà soát đề xuất cơ
chế hỗ trợ xây dựng chợ trung tâm cụm xã
|
Sở
Công Thương
|
Hạ
tầng chợ
|
II
|
Về hỗ trợ phát triển
sản xuất
|
|
|
1
|
Đề án quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025, định
hướng 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Quản
lý, bảo vệ rừng
|
3
|
Đề án phát triển
sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2030 (phối hợp với
các Bộ ngành Trung ương xây dựng Chương trình quốc gia phát triển Sâm Ngọc
Linh giai đoạn 2022 - 2030, định hướng đến 2045)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Dược
liệu
|
4
|
Đề án phát triển Quế
Trà My trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Dược
liệu
|
5
|
Đề án phát triển dược
liệu trên địa bàn Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Dược
liệu
|
6
|
Đề án hỗ trợ hộ gia
đình mất đất sản xuất do thiên tai miền núi tỉnh giai đoạn 2022 - 2025
|
Ban
Dân tộc
|
PTSX
|
7
|
Đề án khuyến khích
phát triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn các huyện miền núi giai đoạn 2022 -
2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Chăn
nuôi
|
8
|
Đề án phát triển
cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Trồng
cây ăn quả
|
9
|
Đề án về chính sách
hỗ trợ phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Phát
triển ngành nghề nông thôn
|
10
|
Đề án về cơ chế,
chính sách hỗ trợ, thúc đẩy cơ giới hóa đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp và
phát triển công nghiệp chế biến nông sản tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022 -
2025
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cơ
giới hóa nông nghiệp
|
11
|
Đề án hỗ trợ bảo tồn,
phát huy giá trị một số loại hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số
miền núi tỉnh Quảng Nam gắn với phát triển du lịch giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở
VHTTDL
|
Bảo
tồn Văn hóa
|
12
|
Đề án Hỗ trợ phát
triển một số điểm du lịch cộng đồng tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
|
Sở
VHTTDL
|
Du
lịch
|
13
|
Đề án phát triển du
lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu rừng đặc dụng, phòng hộ
|
Sở
VHTTDL
|
Du
lịch
|
III
|
Các lĩnh vực khác
khác
|
|
|
1
|
Đề án chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn
2022 - 2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Chuyển
đổi số
|
2
|
Đề án hỗ trợ đào tạo
lao động tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở
LĐTB&XH
|
Đào
tạo lao động
|
3
|
Chương trình hỗ trợ
thoát nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
LĐTB&XH
|
Giảm
nghèo
|
4
|
Đề án thí điểm giảm
nghèo bền vững đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Sở
LĐTB&XH
|
Giảm
nghèo
|
5
|
Đề án về cơ chế hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo hiểm y tế vào năm 2025 và năm 2030
|
Ban
Dân tộc
|
BHYT
|
6
|
Đề án tập trung nguồn
lực đầu tư phát triển nâng cao chất lượng giáo dục các trường Phổ thông dân tộc
nội trú, Phổ thông dân tộc bán trú tại các huyện miền núi tỉnh Quảng Nam giai
đoạn 2022-2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Giáo
dục
|
1 Theo chuẩn nghèo mới, tương đương chuẩn
nghèo cũ là <10%