Nghị quyết 37/2021/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025

Số hiệu 37/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2021
Ngày có hiệu lực 01/01/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2021/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; định hướng thực hiện một số dự án quan trọng tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 8576/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 204/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua đề án phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022 - 2025 với nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: 09 huyện miền núi.

2. Mục tiêu

Tập trung khai thác hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của miền núi; huy động tối đa các nguồn lực để phát triển bền vững kinh tế - xã hội miền núi làm nền tảng xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ và đầu tư thúc đẩy phát triển kinh tế; giải quyết việc làm cho người dân theo hướng phát triển chủ yếu từ kinh tế lâm nghiệp, dược liệu, chăn nuôi và các sản phẩm hàng hóa đặc hữu có lợi thế của khu vực miền núi góp phần cải thiện mức sống, thu hẹp dần khoảng cách về thu nhập bình quân của vùng so với bình quân chung của tỉnh. Bố trí sắp xếp ổn định dân cư gắn với công tác bảo vệ phát triển rừng, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. Từng bước đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thiết yếu phục vụ cho sản xuất, đời sống gắn với bảo vệ môi trường. Nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng cho người dân, đồng thời bảo tồn và phát huy tốt các giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh, tăng cường khối đại đoàn kết, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

3. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2025

STT

Chỉ tiêu

Thực hiện đến năm 2020

Mục tiêu đến năm 2025

A

Nhóm chỉ tiêu KT-XH

 

 

1

Thu nhập bình quân đầu người (Triệu đồng/năm)

20,74

36

2

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

18,09

<211

3

Số hộ được sắp xếp chỗ ở và ổn định sản xuất tăng thêm trong giai đoạn (hộ)

6.905

7.821

4

Số hộ chỉnh trang nhà ở tại chỗ tăng thêm trong giai đoạn (hộ)

42

213

5

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới (xã)

30

55

6

Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%)

40

50

7

Tỷ lệ diện tích đất lâm nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (%)

73,82

85

8

Diện tích đất rừng trồng sản xuất được cấp giấy chứng chỉ rừng bền vững theo tiêu chuẩn quản trị rừng quốc tế - FSC (ha)

1.618,5

20.000

9

Tỷ lệ giá trị sản phẩm các loại cây trồng được sản xuất dưới các hình thức liên kết (%)

1,6

20

10

Số sản phẩm sản xuất theo các quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) hoặc tương đương (sản phẩm)

3

18

11

Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bảo hiểm y tế (%)

99,07

100

12

Tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa (%)

31,9

35

B

Nhóm chỉ tiêu môi trường

 

 

13

Tỷ lệ che phủ rừng (%)

67,13

>69

14

Tỷ lệ xã có rác thải sinh hoạt được tổ chức thu gom (%)

56

75

15

Tỷ lệ khai thác khoáng sản bền vững (%)

74,4

84

C

Nhóm chỉ tiêu hạ tầng

 

 

16

Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%)

85,85

95

17

Tỷ lệ đường giao thông nông thôn được cứng hóa (%)

69,14

81

18

Tỷ lệ trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia (%)

68

95

19

Tỷ lệ hộ được sử dụng điện (%)

95,76

99,8

20

Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia (%), theo từng cấp học:

 

 

Mẫu giáo, mầm non

31

45,1

Tiểu học

50

84

Trung học cơ sở

40

68,2

Trung học phổ thông

29,4

52,9

21

Tỷ lệ thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp phòng tránh thiên tai

13,5

80

22

Tỷ lệ thôn bản được phủ sóng di động và kết nối internet băng rộng (%)

85

97

23

Tỷ lệ xã có hạ tầng CNTT đáp ứng cho hoạt động chính quyền số, phục vụ chuyển đổi số (%)

94

100

4. Phân vùng phát triển

a) Vùng miền núi phía Bắc (Gồm các huyện: Đông Giang, Tây Giang và Nam Giang): Định hướng phát triển chủ yếu của vùng là phát triển vùng nguyên liệu, dược liệu và cây công nghiệp, ưu tiên phát triển Ba kích, Đẳng sâm, cây ăn quả, rừng gỗ lớn; tận dụng các lợi thế về đất đai phát triển chăn nuôi tập trung, khai thác phát triển du lịch sinh thái kết hợp du lịch nghỉ dưỡng cao cấp và phát triển đô thị ở các trung tâm huyện lỵ miền núi. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang với vị trí mới là cửa ngõ giao thương quốc tế và gắn với yêu cầu phát triển logictis, kết hợp với phát triển các đô thị hạt nhân là Prao, Thạnh Mỹ và A Tiêng (Tơ Viêng).

b) Vùng miền núi thấp (Gồm các huyện: Nông Sơn, Hiệp Đức và Tiên Phước): Định hướng phát triển chủ yếu của vùng là cụm công nghiệp, dịch vụ, du lịch sinh thái và phát triển các vùng nguyên liệu gỗ lớn, cây ăn quả, kinh tế vườn, kinh tế trang trại,... Các đô thị trung tâm làm động lực phát triển cho toàn khu vực là Tiên Kỳ, Tân Bình, Trung Phước.

c) Vùng miền núi phía Nam (Gồm các huyện: Phước Sơn, Nam Trà My và Bắc Trà My): Định hướng phát triển chủ yếu của vùng là nông, lâm nghiệp - thương mại, dịch vụ gắn với phát triển vùng nguyên liệu gỗ lớn, dược liệu, Sâm Ngọc Linh, Quế Trà My và phát triển du lịch vùng sâm. Xác định 03 đô thị trung tâm là Khâm Đức, Trà My, Tắk Pỏ làm hạt nhân và động lực phát triển cho toàn khu vực.

5. Nhiệm vụ chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

a) Hoàn thành bố trí, sắp xếp, ổn định dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.

b) Đẩy mạnh phát triển kinh tế miền núi trên cơ sở khai thác hợp lý các tiềm năng thế mạnh, tập trung phát triển nông lâm nghiệp và du lịch bền vững.

c) Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội, đẩy mạnh giáo dục gắn với phát triển nguồn nhân lực và bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.

6. Các nhóm dự án quan trọng tạo đột phá tại vùng Tây của tỉnh

a) Nhóm dự án sắp xếp dân cư, ổn định chỗ ở phòng tránh thiên tai và biến đổi khí hậu.

b) Nhóm dự án bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học gắn với phát triển kinh tế rừng và lâm sản ngoài gỗ, bao gồm bảo vệ, phát triển nâng cao chất lượng rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển dược liệu.

c) Nhóm dự án phát triển kinh tế vườn, kinh tế trang trại, sản phẩm đặc hữu miền núi gắn với phát triển du lịch cộng đồng.

[...]