HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
22 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẮP XẾP, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ
MIỀN NÚI QUẢNG NAM, GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số
4311/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị
thông qua Đề án và ban hành Nghị quyết Quy định cơ chế hỗ trợ sắp xếp dân cư
vùng miền núi Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-HĐND
ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cơ chế,
chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư trên địa bàn 9 huyện miền núi của tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, gồm các huyện: Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước
Sơn, Nam Giang, Tây Giang, Đông Giang, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Hộ gia đình cần phải di dời,
bố trí dân cư để ổn định lâu dài (gọi tắt là hộ di dời chỗ ở), bao gồm:
a) Hộ gia đình vùng thiên tai cần
phải di dời (gồm: Hộ gia đình mất nhà ở, đất ở do sạt lở đất, lũ quét, lũ ống,
sụt lún đất; hộ gia đình sống ở vùng có nguy cơ sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, ngập
lũ nguy hiểm).
b) Hộ gia đình sống trong các
khu vực bảo vệ của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
c) Hộ gia đình ở vùng đặc biệt
khó khăn (gồm: Hộ gia đình sống phân tán; hộ gia đình sống ở các khu vực xa
xôi, hẻo lánh không có điều kiện để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu,
không đảm bảo điều kiện phát triển sản xuất, ổn định đời sống).
2. Hộ gia đình di dời nhà ở tại
chỗ để chia sẻ đất ở cho hộ gia đình thuộc khoản 1 Điều này (gọi tắt là hộ chỉnh
trang tại chỗ).
Điều 3. Mục
tiêu sắp xếp, ổn định dân cư
1. Mục tiêu chung:
Tập trung ưu tiên bố trí, sắp xếp
dân cư, ổn định sản xuất gắn với quy hoạch xây dựng nông thôn mới và các quy hoạch
khác nhằm phòng, tránh và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai gây ra; ổn định chỗ ở,
tạo điều kiện thuận lợi để người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, cải
thiện sinh kế, góp phần thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững và an sinh xã hội
khu vực miền núi.
Đến hết năm 2025, cơ bản hoàn
thành sắp xếp, ổn định dân cư trên địa bàn các huyện miền núi của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
Giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện
sắp xếp, ổn định dân cư cho 7.821 hộ, bao gồm: 2.358 hộ dân vùng thiên tai và
cư trú trong khu vực bảo vệ của rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; 5.463 hộ dân vùng
đặc biệt khó khăn. Trong đó:
a) Giai đoạn 2021 - 2022: Thực
hiện hỗ trợ cho 2.358 hộ, gồm: 2.333 hộ dân vùng thiên tai và 25 hộ dân cư trú
trong khu vực bảo vệ của rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
b) Giai đoạn 2023 - 2025: Thực
hiện hỗ trợ cho 5.463 hộ dân vùng đặc biệt khó khăn.
Điều 4.
Nguyên tắc thực hiện, điều kiện hỗ trợ và các trường hợp không được hỗ trợ
1. Nguyên tắc thực hiện:
a) Sắp xếp, bố trí dân cư phải
gắn với đất sản xuất, phù hợp quy hoạch xây dựng nông thôn mới và các quy hoạch
khác trên địa bàn. Ưu tiên bố trí ổn định dân cư để khắc phục, phòng, tránh và
giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai, trong đó các hộ mất nhà ở, chỗ ở và các hộ có
nguy cơ cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.
b) Sắp xếp, ổn định dân cư phải
trên cơ sở nguyện vọng và sự đồng thuận của người dân, cộng đồng dân cư, phù hợp
với phong tục, tập quán sinh hoạt, sản xuất của người dân địa phương, góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế, đảm bảo điều kiện kết cấu hạ tầng thiết yếu, an
sinh xã hội, quốc phòng, an ninh và môi trường sinh thái.
c) Phạm vi sắp xếp, bố trí dân
cư chủ yếu trên địa bàn cấp xã. Bố trí dân cư theo hình thức xen ghép là chủ yếu.
d) Đối với nội dung hỗ trợ trực
tiếp hộ gia đình: Người dân là chủ thể thực hiện, nhà nước hỗ trợ theo định mức;
căn cứ tình hình thực tế và theo sự thống nhất của người dân, chính quyền địa
phương tổ chức thực hiện đối với các hạng mục san lấp nền nhà, làm đường dân
sinh cho nhóm hộ (từ hai hộ trở lên).
đ) Mỗi hộ gia đình chỉ được hỗ
trợ 01 lần.
e) Trong cùng một thời điểm nếu
có nhiều chính sách hỗ trợ từ nhà nước với cùng nội dung và đối tượng hỗ trợ
thì chỉ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
2. Điều kiện hỗ trợ: Hộ gia
đình có nhà ở riêng phải di chuyển nhà đến nơi ở mới theo quy hoạch, kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Các trường hợp không được hỗ
trợ:
a) Hộ gia đình có từ hai nhà ở
trở lên cùng địa bàn cấp xã, trong đó có ít nhất một nhà không nằm tại khu vực
cần phải di dời.
b) Hộ gia đình sống ở moong,
chòi, chái tạm, mái che chung với bố mẹ hay hộ khác.
Điều 5. Nội
dung, phương thức và định mức hỗ trợ
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ trực
tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 2 Nghị quyết
này với các nội dung và mức hỗ trợ như sau:
a) Bố trí đất ở theo quy hoạch khu
dân cư mới, khu xen cư có diện tích tối thiểu 150m2/hộ;
b) Di chuyển nhà: 20 triệu đồng/hộ;
c) San lấp nền nhà: 30 triệu đồng/nền
nhà/hộ;
d) Nước sinh hoạt: 1,5 triệu đồng/hộ;
e) Đường dây điện đấu nối đến từng
hộ (phần sau công tơ), chiều dài tối đa 100m/hộ: không quá 3,5 triệu đồng/hộ;
f) Làm đường dân sinh bêtông
ximăng, chiều dài tối đa 100m/hộ: Không quá 10 triệu đồng/hộ;
g) Khai hoang tạo quỹ đất hoặc
chuyển nhượng đất sản xuất cho các hộ chưa có đất sản xuất hoặc chưa có đủ đất
sản xuất theo định mức: Tối đa 15 triệu đồng/hộ;
h) Vật liệu làm nhà tại nơi ở mới:
40 triệu đồng/hộ;
i) Công trình vệ sinh (nhà vệ
sinh): 5 triệu đồng/hộ.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ trực
tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 2 Nghị quyết
này với các nội dung và mức hỗ trợ theo quy định tại điểm b, điểm h và điểm i,
khoản 1 Điều này.
3. Ngoài định mức hỗ trợ quy định
tại Điều này, căn cứ tình hình thực tế, chính quyền địa phương cấp huyện có thể
hỗ trợ tăng thêm cho các hộ gia đình từ việc huy động các nguồn vốn hợp pháp
khác.
Điều 6.
Kinh phí và nguồn vốn thực hiện
1. Tổng kinh phí thực hiện: Dự
kiến khoảng 968.222 triệu đồng. Trong đó:
a) Kinh phí hỗ trợ trực tiếp
cho hộ sắp xếp, ổn định dân cư khoảng 964.845 triệu đồng.
b) Kinh phí quản lý, triển khai
thực hiện chính sách: Tối đa bằng 0,35% tổng kinh phí giao cho địa phương (khoảng
3.377 triệu đồng). Trong đó, cấp huyện tối đa bằng 0,05%; cấp xã tối đa bằng
0,3%.
(Chi
tiết kèm theo Phụ lục)
2. Nguồn vốn thực hiện:
a) Ngân sách tỉnh và vốn lồng
ghép từ các chương trình, chính sách của Trung ương; nguồn vốn hợp pháp khác: Hỗ
trợ trực tiếp cho hộ sắp xếp, ổn định dân cư.
b) Ngân sách cấp huyện: Chi cho
công tác quản lý, triển khai thực hiện chính sách.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này; quy định cụ thể về hạn mức đất ở tối thiểu cần
chia sẻ của hộ chỉnh trang tại chỗ cho hộ mới chuyển đến để được hưởng chính
sách theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 02 tháng 8 năm 2021.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 22 tháng 7 năm
2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Các Bộ: TC, KHĐT, TN&MT, NN&PTNT, LĐTB&XH, Ủy ban Dân tộc;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại QN; Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, CV;
- Lưu VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
TỔNG HỢP NHU CẦU SẮP XẾP, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG
NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
ĐVT:
Hộ.
Số TT
|
Huyện
|
Tổng số hộ sắp xếp, ổn định dân cư
|
Vùng thiên tai; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Phân theo đối tượng di dời
|
Phân theo hình thức di dời
|
Tổng số
|
Phân theo hình thức di dời
|
Hộ di dời khẩn cấp do thiên tai
|
Ra khỏi rừng đặc dụng, phòng hộ
|
Di dời chỗ ở
|
Di dời chỗ ở
|
Di dời chỉnh trang tại chỗ
|
1
|
Nam Trà My
|
2.544
|
370
|
350
|
20
|
370
|
2.174
|
1.961
|
213
|
|
2
|
Tây Giang
|
476
|
92
|
92
|
-
|
92
|
384
|
384
|
-
|
|
3
|
Nam Giang
|
664
|
100
|
100
|
-
|
100
|
564
|
564
|
-
|
|
4
|
Đông Giang
|
914
|
239
|
239
|
-
|
239
|
675
|
675
|
-
|
|
5
|
Phước Sơn
|
1.103
|
586
|
586
|
-
|
586
|
517
|
517
|
-
|
|
6
|
Bắc Trà My
|
1.275
|
415
|
415
|
|
415
|
860
|
860
|
-
|
|
7
|
Nông Sơn
|
123
|
123
|
123
|
-
|
123
|
-
|
|
-
|
|
8
|
Hiệp Đức
|
405
|
116
|
111
|
5
|
116
|
289
|
289
|
-
|
|
9
|
Tiên Phước
|
317
|
317
|
317
|
-
|
317
|
-
|
|
-
|
|
|
Tổng số
|
7.821
|
2.358
|
2.333
|
25
|
2.358
|
5.463
|
5.250
|
213
|
-
|
PHỤ LỤC
TỔNG SỐ HỘ VÀ NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ SẮP XẾP, ỔN ĐỊNH
DÂN CƯ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của HĐND tỉnh)
Số TT
|
Huyện
|
Tổng số hộ sắp xếp dân cư (hộ)
|
Tổng nhu cầu kinh phí (triệu đồng)
|
Vùng thiên tai; rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
|
Vùng đặc biệt khó khăn
|
Số hộ di dời chỗ ở (hộ)
|
Tổng vốn (triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Số hộ di dời chỗ ở (hộ)
|
Tổng vốn (triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Số hộ di dời chỉnh trang tại chỗ (hộ)
|
Tổng vốn (triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Hỗ trợ hộ (triệu đồng)
|
Chi phí quản lý (triệu đồng)
|
Hỗ trợ hộ (triệu đồng)
|
Chi phí quản lý (triệu đồng)
|
Hỗ trợ hộ (triệu đồng)
|
Chi phí quản lý (triệu đồng)
|
1
|
Tây
Giang
|
476
|
59.708
|
92
|
11.540
|
11.500
|
40
|
384
|
48.168
|
48.000
|
168
|
|
|
|
|
2
|
Đông
Giang
|
914
|
114.650
|
239
|
29.980
|
29.875
|
105
|
675
|
84.670
|
84.375
|
295
|
|
|
|
|
3
|
Nam
Giang
|
664
|
83.291
|
100
|
12.544
|
12.500
|
44
|
564
|
70.747
|
70.500
|
247
|
|
|
|
|
4
|
Phước
Sơn
|
1.103
|
138.358
|
586
|
73.506
|
73.250
|
256
|
517
|
64.851
|
64.625
|
226
|
|
|
|
|
5
|
Nam
Trà My
|
2.544
|
306.288
|
370
|
46.412
|
46.250
|
162
|
1.961
|
245.983
|
245.125
|
858
|
213
|
13.893
|
13.845
|
48
|
6
|
Bắc
Trà My
|
1.275
|
159.933
|
415
|
52.057
|
51.875
|
182
|
860
|
107.876
|
107.500
|
376
|
|
|
|
|
7
|
Hiệp
Đức
|
405
|
50.802
|
116
|
14.551
|
14.500
|
51
|
289
|
36.251
|
36.125
|
126
|
|
|
|
|
8
|
Nông
Sơn
|
123
|
15.429
|
123
|
15.429
|
15.375
|
54
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tiên
Phước
|
317
|
39.764
|
317
|
39.764
|
39.625
|
139
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
7.821
|
968.222
|
2.358
|
295.782
|
294.750
|
1.032
|
5.250
|
658.547
|
656.250
|
2.297
|
213
|
13.893
|
13.845
|
48
|