HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
29 tháng 9 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản
lý, phát triển cụm công nghiệp; Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm
2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP;
Căn
cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét
Tờ trình số 6089/TTr-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề
nghị thông qua Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 132/BC-HĐND ngày 22 tháng 9 năm
2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị
quyết này quy định Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
(viết tắt là CCN) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025.
2. Đối
tượng áp dụng
a)
Các doanh nghiệp, đơn vị đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN.
b)
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến quản lý, hoạt động của CCN.
Điều 2. Điều kiện, nguyên tắc hỗ trợ
1. Điều
kiện hỗ trợ
a)
CCN nằm trong quy hoạch (phương án) phát triển CCN trên địa bàn tỉnh đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc cho phép bổ sung trong từng thời kỳ.
b)
CCN đã có quyết định thành lập.
c)
CCN đã được phê duyệt chủ trương đầu tư (đối với các CCN thành lập theo Nghị định
số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư).
d)
CCN được hỗ trợ phải thực hiện đúng trình tự đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
CCN theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
đ)
CCN có diện tích từ 05 ha trở lên tại địa bàn các huyện khu vực miền núi (Tây
Giang, Đông Giang, Nam Giang, Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Hiệp Đức, Nông
Sơn và Tiên Phước) và CCN có diện tích từ 10 ha trở lên tại địa bàn các huyện,
thị xã, thành phố khu vực đồng bằng (Núi Thành, Tam Kỳ, Phú Ninh, Thăng Bình,
Quế Sơn, Duy Xuyên, Điện Bàn, Đại Lộc và Hội An).
e)
CCN thực hiện di dời doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường hoặc
có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trong các làng nghề, khu dân cư, đô thị trên
địa bàn tỉnh (CCN có phương án giải quyết được 50% diện tích đất công nghiệp
cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt thuộc diện di dời hoặc theo phương án rà soát
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thuộc diện di dời vào CCN của Ủy ban nhân dân cấp
huyện).
f)
CCN đầu tư mới trên địa bàn tỉnh do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật.
2.
Nguyên tắc hỗ trợ
a)
Các CCN đầu tư mới: Chỉ giao cho doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật;
trường hợp không lựa chọn được doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật các
CCN tại các huyện khu vực miền núi và các cụm CCN thực hiện di dời tại các huyện,
thị xã, thành phố khu vực đồng bằng theo Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày
31/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hướng dẫn thủ tục lựa chọn nhà đầu tư, thực
hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh thì mới giao cho đơn vị sự nghiệp cấp huyện
làm chủ đầu tư.
b)
Đơn vị được hỗ trợ từ ngân sách phải sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự
kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh, quyết
toán số vốn được hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Nội dung và định mức hỗ trợ
1.
Trường hợp CCN do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật
a) Đối
với các CCN tại các huyện khu vực miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ thông qua
ngân sách cấp huyện 100% kinh phí giải phóng mặt bằng. Mức hỗ trợ tối đa 20 tỷ
đồng/CCN.
b) Đối
với các CCN tại các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng: Ngân sách tỉnh
hỗ trợ thông qua ngân sách cấp huyện 50% kinh phí giải phóng mặt bằng. Mức hỗ
trợ tối đa 10 tỷ đồng/CCN.
2.
Trường hợp CCN do đơn vị sự nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí giải phóng mặt bằng, 50% tổng mức đầu tư hạ tầng
kỹ thuật (hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung;
khu vực lưu giữ, xử lý chất thải rắn; hệ thống cấp nước; đường giao thông nội bộ)
và san lấp mặt bằng của CCN tại các huyện khu vực miền núi. Mức hỗ trợ tối đa:
25 tỷ đồng/CCN. Hỗ trợ mỗi huyện miền núi tối đa 02 CCN và chỉ hỗ trợ CCN thứ
hai sau khi CCN thứ nhất lấp đầy trên 50% diện tích đất công nghiệp.
Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí giải phóng mặt bằng, 70% tổng mức đầu tư hạ tầng
kỹ thuật (hệ thống thoát nước mưa; hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung;
khu vực lưu giữ, xử lý chất thải rắn; hệ thống cấp nước; đường giao thông nội bộ)
và san lấp mặt bằng đối với CCN thực hiện di dời doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trong các làng
nghề, khu dân cư, đô thị tại các huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng bằng. Mức
hỗ trợ tối đa: 30 tỷ đồng/CCN. Hỗ trợ mỗi huyện, thị xã, thành phố khu vực đồng
bằng 01 CCN phục vụ di dời (nếu có).
Điều 4. Kinh phí thực hiện
1.
Nguồn kinh phí thực hiện
a)
Ngân sách tỉnh.
b)
Ngân sách cấp huyện.
c)
Nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án khác.
d)
Nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
2. Dự
kiến tổng mức vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh để thực hiện chương trình đầu tư hạ
tầng kỹ thuật CCN trong giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 250 tỷ đồng, mỗi năm bố
trí khoảng 50 tỷ đồng.
Hằng
năm, tùy thuộc vào điều kiện, khả năng cân đối ngân sách của tỉnh, đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo rà soát, tổng hợp vào dự toán ngân sách, trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét, bố trí thêm để thực hiện chương trình.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1.
Trường hợp các CCN đã được tỉnh quyết định phân bổ kế hoạch vốn theo Quyết định
số 06/2012/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh nhưng chưa được giao
đủ vốn theo định mức, nay thuộc đối tượng hỗ trợ như Nghị quyết này thì tiếp tục
được áp dụng mức hỗ trợ theo Nghị quyết này. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát,
đánh giá kỹ về sự cần thiết, hiệu quả đầu tư, khả năng cân đối nguồn…trước khi
xem xét, bố trí vốn hỗ trợ.
2.
Trường hợp các CCN đã hưởng cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước khi chuyển giao
cho doanh nghiệp quản lý khai thác, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Phương
án quản lý khai thác hạ tầng, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất trước khi
phê duyệt (chỉ một chủ thể quản lý khai thác hạ tầng dùng chung).
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
3.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh
tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4.
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
Nghị
quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khoá X, kỳ họp thứ ba thông
qua ngày 29 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 10 năm
2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Công Thương;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam;
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, CTHĐND(Phiên).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|