Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 30/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 29/09/2021
Ngày có hiệu lực 11/10/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2021/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 29 tháng 9 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025; Quyết định 131/QĐ- TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định 596/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt; Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; Thông tư số 76/2017/TT- BTC ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;

Xét Tờ trình số 6375/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và Công văn số 6477/UBND-KTN ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đính chính điểm b khoản 1 Điều 6 Mục II Tờ trình số 6375/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 146/BC-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các địa phương, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là tổ chức) thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.

2. Hộ gia đình sử dụng nước sạch.

Điều 3. Điều kiện hỗ trợ

1. Các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch cấp nước (ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước tại các khu vực chưa có nhà máy nước và phát triển mạng lưới cấp nước đấu nối vào hệ thống cấp nước hiện có), thuộc danh mục đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc thống nhất chủ trương đầu tư.

2. Nhà đầu tư là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác có phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ; có năng lực tài chính, năng lực quản lý, khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ người dân trên địa bàn tỉnh theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

3. Hộ gia đình có đăng ký và cam kết sử dụng nước sạch.

Điều 4. Mục tiêu đến năm 2025

1. Mục tiêu tổng quát

Xã hội hóa, khuyến khích công tác đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh, giảm đầu tư từ ngân sách nhà nước, từng bước cải thiện điều kiện cung cấp nước sạch, nâng cao nhận thức về sử dụng nước sạch, góp phần nâng cao sức khỏe cho người dân.

2. Mục tiêu cụ thể

[...]