HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 366/2015/NQ-HĐND
|
Điện Biên, ngày 08 tháng 7 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ
NỘI QUY QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn
cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày
25/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác
xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu
giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày
16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài
chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng kí giao dịch bảo đảm, phí cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường
xuyên;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng
dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí
chứng thực;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27/3/2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển
(lệ phí tuyển sinh);
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2315/TTr-UBND
ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc điều chỉnh,
bổ sung một số nội dung quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-KTNS, ngày 3 tháng 7 năm 2015 của Ban Kinh tế-
Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết
số 354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phí,
lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ
sung 02 khoản phí, gồm: Phí đấu giá và Phí dự thi, dự tuyển, sơ tuyển, xét
tuyển vào các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (Đối với cơ
sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý); chi tiết như phụ lục số I kèm
theo.
2. Điều chỉnh, bổ
sung 05 khoản lệ phí, gồm: Lệ phí hộ tịch, đăng kí cư trú, chứng minh nhân dân,
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Lệ
phí địa chính, Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh, Lệ phí trước bạ (Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi kể cả
lái xe); chi tiết như Phụ lục số II kèm theo.
3. Điều chỉnh, bổ
sung 01 đối tượng nộp và 04 đơn vị thu phí, lệ phí, gồm:
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
(đối với giao dịch địa phương thực hiện), Lệ phí cấp giấy phép lao động cho
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực,
Lệ phí đăng kí giao dịch bảo đảm (đối với giao dịch địa phương thực hiện); chi
tiết như Phụ lục số III kèm theo.
4. Điều chỉnh, bổ
sung quy định về tỷ lệ phân chia tiền thu được đối với 01 khoản phí và 02 khoản
lệ phí gồm: Phí dự thi, dự tuyển, sơ tuyển, xét tuyển vào các trường đại học,
cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa
phương quản lý), Lệ phí đăng kí quản lý hộ khẩu, Lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh; chi tiết như Phụ lục số IV kèm theo.
5. Sửa đổi, bổ
sung Điều 4 Nghị quyết số 354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 như sau: Thay thế
các quy định thu phí, lệ phí tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm:
- Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày
16/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định danh mục, mức thu phí, lệ
phí và tỉ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 65/2006/NQ-HĐND ngày
20/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 210/2010/NQ-HĐND ngày
12/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí trên
địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Nghị quyết số 241/2011/NQ-HĐND ngày
25/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, chế độ thu, nộp
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 250/2011/NQ-HĐND ngày
30/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định thu phí bảo vệ môi
trường với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 252/2011/NQ-HĐND ngày
30/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí trước bạ
đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh
Điện Biên;
- Nghị quyết số 275/2012/NQ-HĐND ngày
24/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí, tỉ lệ phần trăm
trích lại cho các cơ quan thu lệ phí đăng kí giao dịch bảo đảm và phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 276/2012/NQ-HĐND ngày
24/5/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ
phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 301/2013/NQ-HĐND ngày
13/5/2013 của Hội đồng nhân dân về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí tham quan
di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Nghị quyết số 302/2013/NQ-HĐND ngày
13/5/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và điều chỉnh, bổ sung các nội dung
tương ứng tại Nghị quyết số 354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của HĐND tỉnh về
việc Quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỉ lệ phân chia tiền thu phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Điện biên khóa XIII, kỳ hợp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2015./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- ĐBQH tỉnh và ĐB HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQ tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND- UBND các huyện,TX, TP;
- Lưu:VT, CV HĐND tỉnh..
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Giàng Thị Hoa
|
PHỤ LỤC I
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 02 KHOẢN PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số: 366/2015/NQ-HĐND ngày 08
tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh Điện Biên)
STT
|
Nghị quyết
354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014
|
Điều chỉnh, bổ sung
|
Ghi chú
|
Tên phí
|
Mức thu
|
Tên phí
|
Mức thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
17
|
Phí đấu giá
|
|
|
|
|
17.1
|
Mức đấu thầu đối với người có tài sản đấu giá
|
|
Mức thu phí đấu giá tài sản
|
|
|
|
- Giá trị tài sản bán được từ 1 triệu đồng trở xuống
|
50.000đ
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
|
|
- Giá trị tài sản bán được từ 1 triệu đồng đến 100 triệu
đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
- Giá trị tài sản bán được dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
|
|
- Giá trị tài sản bán được từ 100 triệu đến 1 tỷ
|
6 triệu đồng cộng thêm 1,5% của phần giá trị tài sản
bán được vượt quá 100 triệu đồng
|
- Giá trị tài sản bán được từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng
|
2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu
|
|
|
- Giá trị tài sản bán được trên 1 tỷ đồng
|
20 triệu đồng cộng thêm 0,2% của phần giá trị tài sản
bán được vượt quá 5 tỷ đồng
|
- Giá trị tài sản bán từ 1 tỷ đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ
đồng
|
|
|
|
|
- Giá trị tài sản bán được từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10
tỷ đồng
|
|
|
|
|
- Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu + 0,1 giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ
đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá
|
|
17.2
|
Mức thu đấu giá với người tham gia đấu giá
|
|
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản
|
|
|
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20 triệu đồng đến
50 triệu đồng
|
150.000 đ/hồ sơ
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20 triệu đồng đến
50 triệu đồng
|
100.000 đ/hồ sơ
|
|
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50 triệu đồng đến
100 triệu đồng
|
200.000 đ/hồ sơ
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50 triệu đồng đến
100 triệu đồng
|
150.000 đ/hồ sơ
|
|
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100 triệu
đồng đến 500 triệu đồng
|
250.000 đ/hồ sơ
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100 triệu đồng đến
500 triệu đồng
|
200.000 đ/hồ sơ
|
|
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 500 triệu
đồng trở lên
|
600.000 đ/hồ sơ
|
- Giá khởi điểm của tài sản từ trên 500 triệu đồng
|
500.000 đ/hồ sơ
|
|
17.3
|
Mức thu đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền SDĐ hoặc cho thuê đất
|
|
Mức thu đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền SDĐ hoặc cho thuê đất
|
|
|
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây
dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
|
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây
dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
|
|
|
|
+ Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ 200 triệu
đồng trở xuống
|
150.000 đ/hồ sơ
|
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm từ
200 triệu đồng trở xuống
|
100.000 đ/hồ sơ
|
|
|
+ Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ 200 triệu
đồng đến 500 triệu đồng
|
250.000 đ/hồ sơ
|
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm từ
200 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000 đ/hồ sơ
|
|
|
+ Giá trị khởi điểm của quyền sử dụng đất từ trên 500
triệu đồng
|
600.000 đ/hồ sơ
|
+ Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm từ
trên 500 triệu đồng
|
500.000 đ/hồ sơ
|
|
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất khác quy định
theo quy chế đấu giá QSD đất mức thu tính theo diện tích đất như sau:
|
|
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất khác
quy định theo quy chế đấu giá QSD đất mức thu tính theo diện tích đất như
sau:
|
|
|
|
+ Diện tích đất từ 0,5 ha trở xuống
|
1.500.000 đ/hồ sơ
|
+ Diện tích đất từ 0,5 ha trở xuống
|
1000.000 đ/hồ sơ
|
|
|
+ Diện tích đất từ 0,5 ha đến 2 ha
|
4.000.000 đ/hồ sơ
|
+ Diện tích đất từ 0,5 ha đến 2 ha
|
3000.000 đ/hồ sơ
|
|
|
+ Diện tích đất từ trên 2 ha đến 5 ha
|
5.000.000 đ/hồ sơ
|
+ Diện tích đất từ 2 ha đến 5ha
|
4000.000 đ/hồ sơ
|
|
|
+ Diện tích đất từ trên 5 ha
|
6. 000.000 đ/hồ sơ
|
+ Diện tích đất từ trên 5 ha
|
5000.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Phí dự thi, dự tuyển, sơ tuyển, xét tuyển vào các trường
đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp (Đối với cơ sở giáo dục, đào tạo
thuộc địa phương quản lý)
|
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
|
|
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển hoặc tuyển thẳng vào
các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp
|
30.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
- Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào các
trường đại học, cao đẳng
|
|
|
|
|
|
+ Phí đăng ký dự thi
|
60.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành năng khiếu (bao gồm
tất cả các môn)
|
120.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành khác (bao gồm tất cả
các môn)
|
50.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí dự thi văn hóa (bao gồm tất cả các môn)
|
45.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí dự thi năng khiếu (bao gồm tất cả các môn)
|
300.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
- Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi vào trường
trung cấp chuyên nghiệp
|
|
|
|
|
|
+ Phí đăng ký dự thi
|
50.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành năng khiếu (bao gồm
tất cả các môn)
|
100.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí sơ tuyển đối với các ngành khác (bao gồm tất cả
các môn)
|
40.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí dự thi văn hóa (bao gồm tất cả các môn)
|
30.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
+ Phí dự thi năng khiếu (bao gồm tất cả các môn)
|
200.000 đ/hồ sơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 05 KHOẢN PHÍ LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số: 366/2015/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của
HĐND tỉnh Điện Biên)
STT
|
Nghị quyết
354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014
|
Điều chỉnh, bổ sung
|
Ghi chú
|
|
Tên phí
|
Mức thu
|
Tên phí
|
Mức thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
I
|
Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân
dân
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lệ phí hộ tịch
|
|
Lệ phí hộ tịch
|
|
|
|
1.1.1
|
Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
|
Đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
- Khai sinh
|
Miễn thu
|
- Khai sinh
|
|
|
|
|
+ Khai sinh quá hạn
|
|
+ Đăng ký lần đầu
|
Miễn thu
|
|
|
|
+ Khai sinh lại
|
|
+ Đăng ký lại
|
5.000 đồng/lần
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn
|
Miễn thu
|
- Kết hôn
|
|
|
|
|
|
|
+ Đăng ký lần đầu
|
Miễn thu
|
|
|
|
- Đăng ký kết hôn lại
|
Miễn thu
|
+ Đăng ký lại
|
20.000 đồng/lần
|
|
|
|
- Đăng ký khai tử
|
Miễn thu
|
- Khai tử
|
|
|
|
|
+ Đăng ký khai tử quá hạn
|
|
+ Đăng ký lần đầu
|
Miễn thu
|
|
|
|
+ Đăng ký lại việc khai tử
|
|
+ Đăng ký lại
|
5000 đồng/lần
|
|
|
|
- Đăng ký nuôi con nuôi
|
Không thu
|
- Đăng ký nuôi con nuôi trong nước
|
Hủy bỏ
|
|
|
1.1.3
|
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh (Đối với trường
hợp người nước ngoài đăng ký kết hôn với người Việt Nam, người nước ngoài xin
trẻ em làm con nuôi
|
|
Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp, UBND tỉnh
|
|
|
|
|
- Nhận con ngoài giá thú
|
1.200.000 đồng/trường hợp
|
- Nhận cha, mẹ, con
|
1.200.000 đồng/trường hợp
|
|
1.2
|
Lệ phí đăng ký cư trú
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Mức thu đối với việc đăng ký và quản lý hộ khẩu tại
các phường tại thành phố Điện Biên Phủ
|
|
Mức thu đối với việc đăng ký và quản lý cư
trú tại các phường tại thành phố Điện Biên Phủ
|
|
|
|
- Cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể
|
- Tối đa không quá 10.000 đồng/lần đăng ký
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
|
|
- Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do
nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà
|
Thu không quá 8.000 đồng/lần cấp
|
1.3
|
Lệ phí chứng minh nhân dân
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị
trấn còn lại
|
Bằng 50% mức quy định tại mục 1.3.2
|
Đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, Phường,
thị trấn còn lại
|
Bằng 50% mức quy định tại mục 1.3.2 (NQ 354)
|
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam
|
|
|
|
|
2.3
|
Gia hạn giấy phép lao động
|
Không thu
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
|
3
|
Lệ phí địa chính
|
|
|
|
|
3.1
|
Mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc các phường
của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường lay
|
|
Mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc các phường
của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường lay
|
|
|
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền SD đất, quyền sở hữu nhà
và tài sản gắn liền với đất
|
50.000đ/lần cấp
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền SD đất, quyền sở hữu nhà
và tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
|
|
+ Cấp mới
|
100.000đ/giấy
|
|
|
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận
do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận
|
25.000đ/lần cấp
|
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận
do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy CN
|
50.000đ/lần cấp
|
|
|
- Trường hợp GCN cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có
quyền SD đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức
thu)
|
|
+ Trường hợp GCN cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có
quyền SD đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức
thu:
|
|
|
|
+ Cấp mới
|
20.000đ/lần cấp
|
+ Cấp mới
|
20.000đ/lần cấp
|
|
|
+ Cấp lại
|
15.000đ/lần cấp
|
+ Cấp lại
|
15.000đ/lần cấp
|
|
3.3
|
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã, thị
trấn còn lại trên địa bàn tỉnh
|
Thu bằng 50% quy định trên
|
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị trấn,
các xã thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
50% quy định tại điểm 3.1
|
|
3.4
|
|
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở , giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành(ngày
10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
|
Miễn thu
|
|
3.5
|
|
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá
nhân thuộc các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn)
|
Miễn thu
|
|
6
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung
cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
|
|
|
|
6.1
|
Đối với hộ kinh doanh cá thể
|
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
|
6.2
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập,
bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin cho UBND quận,
huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
|
100.000 đồng/1 lần cấp
|
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập,
bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND cấp
huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
|
100.000đồng/1lần cấp
|
|
6.3
|
Hợp tác xã, liên minh hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào
tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa
thông tin, DN tư nhân, CT cổ phần, CT THHH, CT nhà nước do UBND tỉnh cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
200.000 đồng/1 lần cấp
|
Liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư
thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin
do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh
|
200.000 đồng/1 lần cấp
|
|
6.4
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh
nghiệp
|
20.000 đồng/1 lần
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện
|
|
|
6.5
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký
kinh doanh
|
2000 đồng/1 bản
|
|
|
|
6.6
|
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
10.000 đồng/lần cung cấp
|
|
|
|
15
|
Lệ phí trước bạ (Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi kể cả
lái xe)
|
10%
|
Lệ phí trước bạ (Đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi kể cả
lái xe)
|
|
|
|
|
|
- Đăng ký (nộp) lần đầu
|
10%
|
|
|
|
|
- Đăng ký (nộp) lần thứ 2 trở đi
|
2%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 01 ĐỐI TƯỢNG VÀ 04 ĐƠN VỊ THU
PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số: 366/2015/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2015 của
HĐND tỉnh Điện Biên)
STT
|
Nghị quyết
354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 Điều chỉnh, bổ sung
|
Ghi chú
|
TÊN PHÍ, LỆ PHÍ
|
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ,
LỆ PHÍ
|
ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ
PHÍ
|
ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ,
LỆ PHÍ
|
ĐƠN VỊ THU PHÍ, LỆ
PHÍ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
PHÍ
|
|
|
|
|
|
19
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (đối
với giao dịch địa phương thực hiện)
|
Tổ chức cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên, cung cấp bản sao văn bản chứng nhận
nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản,
thi hành án và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin
|
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở TN và
MT; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng thuộc phòng TN và MT huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
- UBND cấp xã trong trường hợp được văn phòng đăng ký
quyền SDĐcấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền SDĐ đối với hộ
gia đình, cá nhân cư trú tại các xã huyện lỵ
|
|
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở TN và
MT; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng thuộc phòng TN và MT huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
|
|
B
|
LỆ PHÍ
|
|
|
|
|
|
2
|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam
|
Người sử dụng lao động làm thủ tục để được cơ quan quản
lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động và
cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
|
Cơ quan nhà nước được cấp phép lao động, gia hạn giấy
phép lao động và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm
việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
|
Người sử dụng lao động làm thủ tục để được cơ quan
quản lý nhà nước Việt Nam cấp giấy phép lao động, gia hạn giấy phép lao động
và cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên lãnh thổ VN.
|
Cơ quan nhà nước được cấp phép lao động, và cấp lại
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
|
|
13
|
Lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực
|
Cá nhân, tổ chức Việt Nam và cá nhân, tổ chức nước
ngoài
|
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố
|
|
Phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố và cơ quan,
tổ chức đang quản lý sổ gốc và UBND cấp xã
|
|
14
|
Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với giao
dịch địa phương thực hiện
|
Tổ chức cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp
đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án
|
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở TN và
MT; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng thuộc phòng TN và MT huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
- UBND cấp xã trong trường hợp được văn phòng đăng ký
quyền SDĐcấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền SDĐ đối với hộ
gia đình, cá nhân cư trú tại các xã huyện ly.
|
|
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở TN và
MT; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng thuộc phòng TN và MT huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
|
|
PHỤ LỤC IV
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 03 KHOẢN PHÍ, LỆ
PHÍ TẠI PHỤ LỤC TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN THU PHÍ, LỆ PHÍ THU ĐƯỢC KÈM THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 354/2014/NQ-HĐND
(Kèm theo Nghị quyết số: 366/2015/NQ-HĐND ngày 08
tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh Điện Biên)
STT
|
Nghị quyết
354/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 Điều chỉnh, bổ sung
|
TÊN PHÍ, LỆ PHÍ
|
NỘP NSNN
|
ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU
PHÍ, LỆ PHÍ
|
LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ
|
NỘP NSNN
|
ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU
PHÍ, LỆ PHÍ
|
GHI CHÚ
|
1
|
2
|
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Đối với các loại phí
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Phí dự thi, dự tuyển, xét tuyển
|
|
100%
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
Hủy bỏ
|
|
II
|
Đối với các loại lệ phí
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu
|
30%
|
70%
|
+ Lệ phí đăng ký quản lý cư trú
|
30%
|
70%
|
|
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đang ký kinh doanh
|
75 %
|
25%
|
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
15%
|
85%
|
|