HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2015/NQ-HĐND
|
Tây Ninh, ngày
11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TÂY NINH 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Thực hiện Quyết định số
2044/QĐ-TTg, ngày 09 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Tây Ninh đến năm 2020;
Sau khi xem xét
Tờ trình số 3656/TTr-UBND, ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tây Ninh 5 năm 2016 - 2020, Báo
cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Về
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015
Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành những nội dung đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các khâu đột phá chiến lược,
cơ cấu lại nền kinh tế và cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực, phấn đấu tăng trưởng
cao hơn 5 năm trước. Phát triển thương mại - dịch vụ và du lịch tương xứng với
tiềm năng, lợi thế, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. Tập
trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hạ tầng giao
thông phục vụ tốt nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
địa phương. Tạo bước chuyển mạnh mẽ trong xây dựng nông thôn mới,
làm thay đổi nhanh bộ mặt nông thôn; thu hẹp dần khoảng cách phát triển giữa
nông thôn và thành thị. Xây dựng môi trường văn hóa - xã hội lành mạnh, văn
minh; bảo đảm an sinh xã hội; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân
dân. Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, biên
giới quốc gia; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Quan tâm xây
dựng nền tảng để sớm đưa tỉnh nhà cơ bản trở thành tỉnh
công nghiệp.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
a) Chỉ tiêu kinh tế
- Tổng sản
phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng bình quân hàng năm (theo giá so sánh
2010): 8% trở lên.
- GRDP bình
quân đầu người theo giá hiện hành đến năm 2020: 3.800 USD/người.
- Cơ cấu ngành
kinh tế trong GRDP năm cuối giai đoạn (giá hiện hành):
+ Nông - lâm – thủy sản: 25 - 26%.
+ Công nghiệp - xây dựng: 41 - 42%.
+ Dịch vụ: 27 - 28% (chưa tính thuế sản phẩm, khoảng
4-7%).
- Giá trị sản
xuất nông - lâm – thủy sản tăng bình quân hằng năm: 4,5% trở lên.
- Giá trị sản
xuất công nghiệp tăng bình quân hằng năm: 14,5% trở lên.
- Giá trị sản
xuất các ngành dịch vụ tăng bình quân hằng năm: 6% trở lên.
- Thu ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tăng bình quân hằng năm: trên 9%; trong đó, thu nội
địa tăng bình quân trên 12%/năm.
- Vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội trên địa bàn bằng 35% GRDP (Tổng vốn đầu tư phát
triển trên địa bàn 5 năm khoảng 139.000 tỷ đồng).
- Kim ngạch
xuất khẩu tăng bình quân: 20 - 23%/năm.
- Kim ngạch
nhập khẩu tăng bình quân: 20%/năm.
b) Chỉ tiêu
văn hóa - xã hội
- Tỷ lệ hộ
nghèo giảm bình quân: 1,3%/năm.
- Số lao động
có việc làm tăng thêm hằng năm: 17.000 lao động.
Đến năm 2020:
- Tỷ lệ lao
động đang làm việc đã qua đào tạo đạt 70%.
- Tỷ lệ thất
nghiệp còn 1,8%.
- Tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên duy trì dưới 1%.
- Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể nhẹ cân còn
dưới 12%.
- Đạt bình quân 7 bác sĩ/ vạn dân; đạt bình
quân 23 giường bệnh/vạn dân (không
tính giường bệnh trạm y tế xã).
- Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 81% trở lên.
b) Chỉ tiêu
về môi trường
Đến năm 2020:
- Tỷ lệ hộ dân
cư thành thị được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh: 100%.
- Tỷ lệ hộ dân
cư nông thôn được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh: 98%.
- Tỷ lệ che
phủ rừng (bao gồm độ che phủ của cây cao su) đạt 36,2%. Trong đó tỷ lệ che phủ
của rừng (đã loại trừ cây cao su) đạt 16,3%.
- Tỷ lệ các cơ
sở y tế, khu công nghiệp, khu chế xuất xử lý chất thải rắn, nước thải đạt quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia: 100%.
- Tỷ lệ đô thị
xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Chất thải rắn: 100%, nước thải: 50%.
- Tỷ lệ xử lý
triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: đạt 100%.
Điều
3. Nhiệm
vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu
Hội đồng
nhân dân tỉnh tán thành các nhiệm vụ, giải pháp phát triển các ngành và lĩnh
vực nêu trong kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời nhấn mạnh một số
nhiệm vụ, giải pháp sau:
1. Đẩy mạnh
thực hiện Đề án tái cơ cấu nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng
theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn
2013-2020.
2. Tập trung
phát triển các ngành công nghiệp có giá trị tăng cao như công nghiệp sau
mía đường, củ mì, cao su; công nghiệp cơ khí. Nâng cao hiệu quả tái cơ cấu nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển nông nghiệp xanh, nông
nghiệp sinh thái; ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt và chăn nuôi. Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển nhanh
các ngành dịch vụ, đặc biệt tạo điều kiện, khuyến khích các thành phần kinh tế
đầu tư, phát triển lĩnh vực du lịch, nhất là đầu tư hạ tầng du lịch để đến năm
2020 du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỷ trọng cao
trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Quan tâm đầu tư phát triển kinh tế biên mậu, đẩy
nhanh tiến độ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng các cửa khẩu, hệ thống chợ đường
biên.
3. Triển khai
thực hiện có hiệu quả Luật Đầu tư công; xây dựng và thực
hiện tốt Chương trình đột phá về phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội, nhất là hạ tầng giao thông giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2016-2020 bảo đảm quản lý tập trung, phù
hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. Quan
tâm đầu tư phát triển Thành phố Tây Ninh theo quy hoạch, đến năm 2020 đạt 75% trở lên tiêu chí của đô thị loại II; phấn đấu đến
cuối năm 2020 đô thị Trảng Bàng, đô
thị Hòa Thành lên thị xã, đạt 75% tiêu chí của đô thị loại III và thị trấn Gò Dầu đạt tiêu chí
của đô thị loại IV,
phát triển các đô thị loại V theo Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tây Ninh
giai đoạn 2014-2020 và định hướng đến năm 2030. Phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ đô
thị hóa đạt 48,5%.
Thực hiện đồng
bộ các giải pháp phù hợp để huy động, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Tập trung cải thiện
môi trường kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong và
ngoài nước.
4. Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng
cao, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu và phân bổ lao động hợp lý. Có chính sách đặc
thù để tuyển chọn và trọng dụng nhân tài. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng, gắn
nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ với nhiệm vụ phát triển kinh tế.
5. Thực hiện
tốt các chính sách xã hội. Đẩy mạnh thực hiện công tác giảm nghèo bền vững theo
chuẩn nghèo mới, giảm nghèo nhanh hơn trong đồng bào dân tộc thiểu số và địa
bàn đặc biệt khó khăn. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chú trọng về y
đức, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ y tế. Đẩy nhanh
tiến độ thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh
làm nền tảng phát triển con người đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
6. Tăng cường
công tác quản lý khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, khoáng sản
gắn với bảo vệ môi trường. Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm; xử lý
triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Nâng cao chất lượng quy
hoạch, kế hoạch và quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất. Thực hiện hiệu quả công
tác phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và tìm kiếm cứu nạn,
cứu hộ. Ưu tiên đầu tư các dự án ứng phó biến đổi khí hậu quan trọng, cấp thiết.
7. Tập trung cải cách
hành chính, công khai, minh bạch các quy trình, thủ tục, tạo thuận lợi nhất cho
người dân và doanh nghiệp. Tăng cường giáo dục phẩm chất, đạo đức và trách
nhiệm công vụ. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong phòng chống tham
nhũng, lãng phí. Thực hiện tốt công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công
dân. Tập trung xây dựng bộ máy chính quyền các cấp năng động, hiệu quả; xây
dựng nền hành chính thực sự phục vụ người dân.
8. Tăng cường quốc
phòng, giữ vững chủ quyền của khu vực
có tầm chiến lược rất quan trọng của cả nước. Bảo
đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội. Không để bị động, bất ngờ trong mọi tình
huống. Nâng cao hiệu quả hoạt động công tác đối ngoại, đặc biệt là giải quyết những vấn đề trên khu vực biên giới.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, cụ
thể hóa, chỉ đạo, điều hành thực hiện thắng lợi nghị quyết và định kỳ có đánh
giá, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Nhà
nước, đại biểu Hội đồng nhân dân vận động mọi tầng lớp nhân dân tham gia thực
hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh Khóa VIII, kỳ họp thứ 17 thông qua./.