Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020

Số hiệu 34/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/12/2016
Ngày có hiệu lực 15/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Đình Sơn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ T
Ĩ
NH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH HÀ TĨNH ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP, ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN, ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;

Sau khi xem xét Tờ trình số 423/TTr-UBND, ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Thông qua điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 như Ủy ban nhân dân tỉnh đã trình với nội dung chủ yếu sau:

Chương I

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG

Điều 1. Điều chỉnh diện tích quy hoạch 3 loại rừng

1. Đưa ra ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp: Diện tích 1.814,5 ha, trong đó rừng tự nhiên 292,6 ha; rừng trồng 768,6 ha; đất chưa có rừng 355,1 ha và đất khác 398,2 ha.

2. Bổ sung vào quy hoạch 3 loại rừng: Diện tích 1.546,9 ha, trong đó rừng tự nhiên 40,9ha; rừng trồng 1.470,2 ha; đất chưa có rừng 35,8 ha, gồm:

a) Bổ sung vào đối tượng quy hoạch rừng sản xuất: Diện tích 1.393,2 ha, trong đó rừng tự nhiên 40,9 ha, rừng trồng 1.339,9 ha, đất chưa có rừng 12,4 ha.

b) Bổ sung vào đối tượng quy hoạch rừng phòng hộ: Diện tích 153,7 ha, trong đó rừng trồng 130,3 ha và đất chưa có rừng 23,4 ha.

3. Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng: Tổng diện tích quy hoạch rừng phòng hộ điều chỉnh sang quy hoạch rừng sản xuất là 1.268,9 ha; trong đó rừng tự nhiên 233,8 ha; rừng trồng 671,3 ha; đất chưa có rừng 215,8 ha và đất khác 148,0 ha.

4. Diện tích 3 loại rừng sau bổ sung và điều chỉnh: Tổng diện tích 360.703 ha, trong đó rừng tự nhiên 218.259 ha, rừng trồng 95.175 ha, đất chưa có rừng 40.632 ha và đất khác 6.637 ha, quy hoạch theo 3 loại rừng như sau:

a) Quy hoạch rừng đặc dụng: Tổng diện tích 74.509 ha, trong đó rừng tự nhiên 73.311 ha, rừng trng 616 ha, đất chưa có rừng 582 ha;

b) Quy hoạch rừng phòng hộ: Tổng diện tích 113.218 ha, trong đó rừng tự nhiên 80.806 ha, rừng trồng 22.015 ha, đất chưa có rừng 9.658 ha và đất khác 739 ha;

c) Quy hoạch rừng sản xuất: Tổng diện tích 172.976 ha, trong đó rừng tự nhiên 64.143 ha, rừng trồng 72.544 ha, đất chưa có rừng 30.391 ha và đất khác 5.898 ha.

Chương II

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG

Điều 2. Mục tiêu, nhiệm vụ

1. Mục tiêu:

Đến năm 2020: Độ che phủ của rừng ổn định 52%, chất lượng của rừng tự nhiên và rừng trồng ngày càng được cải thiện; đưa sản lượng gỗ rừng trồng khai thác hàng năm 800.000m3, trong đó trồng rừng tập trung thâm canh đạt khoảng 700.000 m3/năm, năng suất bình quân đạt 15 m3/ha/năm; tốc độ tăng trưởng bình quân là 12%; giá trị trị sản xuất lâm nghiệp chưa qua chế biến đạt khoảng 2.500 tỷ đồng, xuất khẩu đạt khoảng 70 triệu USD/năm; giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho khoảng 70.000 lao động, góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo cho nông dân miền núi; nâng cao nhận thức cho người dân sống gần rừng tham gia vào việc bảo vệ môi trường sinh thái.

2. Nhiệm vụ:

[...]