HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2015/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỀ ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG (BỔ SUNG) VÀ ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11
ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XI ban hành Quy chế
hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường,
phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 191/TTr-UBND ngày
15 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Đề án đặt tên đường (bổ sung)
và đổi tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn; Báo cáo thẩm tra số
27/BC-VHXH ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Đề án đặt tên đường (bổ sung) và đổi tên
đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, gồm 27 tuyến đường thuộc 04 khu dân cư
như sau:
1. Khu dân cư phía Tây đường An Dương
Vương, phường Nguyễn Văn Cừ: 09 tuyến đường; trong đó 02 tuyến đường (nối
dài) đặt tên hiện có.
2. Khu dân cư xung quanh Chợ Dinh, phường
Nhơn Bình: 06 tuyến đường; trong đó 01 tuyến đường (nối dài) đặt tên hiện có.
3. Khu dân cư An Phú Thịnh, phường Đống
Đa: 11 tuyến đường;
4. Phường Trần Quang Diệu: 01 tuyến đường
(đổi tên).
(Có Đề án kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Điều 3. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua
ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 01 năm
2016./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
ĐỀ ÁN
ĐẶT TÊN VÀ ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ QUY NHƠN NĂM
2015
(Kèm theo Nghị quyết số 34/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của
HĐND tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12)
Thành phố Quy Nhơn có lịch
sử hình thành và phát triển trên 110 năm, là trung tâm chính trị, kinh
tế, văn hóa - xã hội, khoa học kỹ thuật của tỉnh, hiện nay là đô thị
loại I trực thuộc tỉnh Bình Định. Quá trình đô thị hóa và chỉnh trang,
mở rộng đô thị đã điều chỉnh và hình thành một số khu dân cư, khu đô thị
mới, khu công nghiệp với nhiều tuyến đường bộ được quy hoạch mới chưa có
tên. Qua 6 lần được UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định điều chỉnh, đặt
mới tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, đến nay đã có 421 tuyến
đường được đặt tên.
Đề án đặt tên đường (bổ
sung) và đổi tên đường trên địa thành phố Quy Nhơn, với các nội dung như
sau:
I. Sự cần
thiết đặt tên đường
Là đô thị, việc đặt tên
đường phố nhằm thực hiện tốt công tác quản lý hành chính trên địa bàn của
các cấp chính quyền, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân thông
qua địa chỉ số nhà, tên đường cụ thể để thuận tiện trong hoạt động sản xuất,
kinh doanh, quan hệ giao dịch kinh tế, văn hóa - xã hội. Đồng thời, góp phần
giáo dục truyền thống lịch sử - văn hóa, nâng cao tình yêu quê hương, đất nước,
lòng tự hào dân tộc.
II. Căn cứ
pháp lý
1. Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng; ban hành kèm theo Nghị định số
91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi
tên đường, phố và công trình công cộng;.
2. Thông tư số
36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt
tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
của Chính phủ.
III.
Nguyên tắc đặt tên đường
- Tất cả các tuyến đường
xây dựng theo quy hoạch đô thị, sử dụng ổn định trên địa bàn thành phố đều được
xem xét đặt tên.
- Căn cứ lý trình, vị
trí, cấp độ, quy mô của đường để đặt tên tương xứng với ý nghĩa của địa danh, tầm
quan trọng của sự kiện lịch sử và công lao của danh nhân.
- Không đặt tên đường
bằng các tên gọi khác nhau của một danh nhân trên cùng địa bàn.
- Việc lựa chọn tên đặt
cho từng tuyến đường phải bảo đảm các yêu cầu:
+ Tên các nhân vật lịch sử
qua các thời đại (anh hùng dân tộc, người có công với đất nước, danh nhân văn
hóa) phải bảo đảm tính khoa học, lịch sử và tính pháp lý; đánh giá đúng vai trò,
vị trí, công đức của các nhân vật đối với dân tộc, với lịch sử, đặc biệt là đối
với quê hương Bình Định, được nhân dân suy tôn và thừa nhận.
+ Tên các địa danh, các mốc sự
kiện lịch sử, các di tích lịch sử - văn hóa phải có giá trị tiêu biểu đối với đất
nước, địa phương.
+ Tên các lãnh tụ, các nhà
lãnh đạo, các anh hùng liệt sĩ trong thời đại Hồ Chí Minh phải hết sức tiêu biểu,
ưu tiên các nhân vật có mối quan hệ trực tiếp với Bình Định và thành phố Quy
Nhơn.
Việc đặt tên đường cần quan
tâm đến các yếu tố tâm lý, tình cảm của nhân dân, nhất là tên phải dễ nhớ, dễ
thuộc, dễ gọi, quen gọi.
IV. Căn cứ
tài liệu
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt
Nam - NXB Khoa học xã hội - 1991;
- Từ điển nhân vật lịch sử Việt
Nam - NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh - 2006;
- Chân dung anh hùng thời đại
Hồ Chí Minh - NXB Quân đội;
- Nhà Tây Sơn - Quách Tấn,
Quách Giao - Sở VHTT Nghĩa Bình xuất bản;
- Võ nhân Bình Định -
Quách Tấn, Quách Giao - Sở VHTT Nghĩa Bình xuất bản;
- Tư liệu về phong trào Tây
Sơn - trên đất Nghĩa Bình - Phan Huy Lê - Phan Đại Doãn chủ biên;
- Từ
điển bách khoa quân sự Việt Nam, NXB Quân đội Nhân dân, 2004;
- Lịch
sử Đảng bộ tỉnh Bình Định 1930 -1945 - Tập I - NXB Tổng hợp Bình Định - 1990.
V. Số
tuyến đường đặt tên
Căn cứ thực tế quy hoạch,
lý trình mỗi tuyến đường và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, Đề
án đặt tên đường cho các khu dân cư mới quy hoạch và điều chỉnh đổi tên đường
trên địa bàn lần này là 27 tuyến đường (gồm 26 tuyến đường mới và
01 tuyến đường cũ đổi tên) thuộc 04 khu dân cư.
VI. Danh
sách tên đường: Trong đó, gồm:
- 10 tên anh hùng liệt sĩ tỉnh
Bình Định.
- 05 tên nhân vật lịch sử quê
ở Bình Định, có cống hiến cho tỉnh Bình Định.
- 09 tên nhân vật của đất nước
đóng góp trên các lĩnh vực: lịch sử, chính trị, y học, ngoại giao, văn học, nghệ
thuật...
- 03 tên đường có sẵn (nối
dài)
(Có
Danh sách tên đường kèm theo).
DANH
SÁCH
Tên đường (bổ sung) và đổi tên đường trên địa bàn thành
phố Quy Nhơn
(Kèm theo Nghị
quyết số 34/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Khóa XI, kỳ họp
thứ 12)
TT
|
Tuyến đường
quy hoạch
|
Lý trình
|
Lộ giới (m)
|
Lòng đường
(m)
|
Vỉa hè 2
bên (m)
|
Chiều dài
(m)
|
Tên đường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I. Khu dân
cư phía Tây đường An Dương Vương, phường Nguyễn Văn Cừ: 09 tuyến đường
|
01
|
Đường số 1
|
Từ đường Nguyễn
Thị Định - đường số 10
|
14
|
7
|
3,5x2
|
184
|
Đặng Thành Tích
(.... - 1887)
Quảng Ngãi
|
02
|
Đường số 2 +
Đường số 3
|
Từ đường số 8 -
đường số 9
|
14
|
7
|
3,5x2
|
154
|
Trần Đăng Phong
(1819 - 1887)
Phù Mỹ, Bình Định
|
03
|
Đường số
4
|
Từ đường Nguyễn
Thị Định - đường số 10
|
20
|
10
|
5x2
|
184
|
Bùi Hữu Nghĩa
(1807 - 1872)
Cần Thơ
|
04
|
Đường số 5 +
Đường số 6
|
Từ đường số 11
- đường số 9
|
18
|
12
|
3x2
|
120
|
Nguyễn Cang
(..... - 1886)
Bình Định
|
05
|
Đường số
7
|
Từ đường Nguyễn
Thị Định - đường số 10
|
12
|
6
|
3x2
|
184
|
Trần Văn Ơn
(1931 - 1950)
Bến Tre
|
06
|
Đường số 8
|
Từ đường số 1 -
đường số 4
|
14
|
7
|
3,5x2
|
100
|
Lê Thành Phương
(1825 - 1887)
Sông Cầu, Phú Yên
(Địa phương đã
đặt tên đường: Phú Yên, Nha Trang…)
|
07
|
Đường số 9
|
Từ
đường số 1 - đường số 7
|
14
|
7
|
3,5x2
|
220
|
Lâm Văn Thạnh
(1957 - 1978)
An Nhơn, Bình Định
|
08
|
Đường số 10
|
Từ đường số 1 -
đường số 7
|
18
|
9
|
4,5x2
|
220
|
Võ Thị Yến
(1943 - 1970)
An Nhơn, Bình Định
|
09
|
Đường số 11
|
Từ
đường số 5- đường số 7
|
14
|
7
|
3,5x2
|
103
|
Đinh Văn Nhưng
(Thế kỷ XVIII)
An Nhơn, Bình Định
|
II. Khu
dân cư xung quanh chợ Dinh, phường Nhơn Bình: 06 tuyến
đường
|
01
|
Đường số 1
|
Từ đường Đào Tấn
- đường số 2
|
20
|
10
|
5 x2
|
283
|
Nguyễn Diêu
(1822 - 1880)
Tuy Phước, Bình Định
|
02
|
Đường số 2
|
Từ đường Đào Tấn
- đường hiện trạng
|
18
|
9
|
4÷5
|
428
|
Trần Thúc Tự
(1937 - 1967)
Phù Mỹ, Bình Định
|
03
|
Đường số 3 + Đường
số 4
|
Từ đường số 7 -
đường hiện trạng
|
15
|
6÷7
|
4x2
|
337
|
Huỳnh Văn Thống
(1953 - 1973)
Phù Mỹ, Bình Định
|
04
|
Đường số 6
|
Từ đường hiện
trạng - đường số 2
|
11
|
5
|
3x2
|
301
|
Lê Thị Khuông
(1943 - 1969)
Phù Mỹ, Bình Định
|
05
|
Đường số 7
|
Từ đường số 7 -
đường số 8
|
12
|
6
|
3x2
|
315
|
Võ Trọng Lo
(1945 - 1970)
Phù Mỹ, Bình Định
|
06
|
Đường số 8
|
Từ đường số 2 -
đường số 7
|
20
|
10
|
5x2
|
145
|
Hồ Văn Huê
(1917 - 1976)
Tân An, Long An
|
III. Khu
An Phú Thịnh, phường Đống Đa: 11 tuyến đường
|
01
|
Đường số 37a + 37b + 37c
+ 48
|
Từ đường số 42 - đường số 42
|
13,5÷
16,5
|
9÷
12
|
1,5÷
5,5
|
825
|
Nguyễn Cơ Thạch
(1921 - 1998)
Vụ Bản, Nam Định
|
02
|
Đường số 38
|
Từ đường số 42
- đường số 46a
|
25
|
14
|
5,5x2
|
194
|
Nguyễn Đỗ
Cung
(1912 - 1977)
Từ Liêm, Hà Nội
|
03
|
Đường số 39
|
Từ đường số 42
- đường số 46b
|
25
|
14
|
5,5x2
|
194
|
Nguyễn Bính
(1918 - 1966)
Nam Định
|
04
|
Đường số 40
|
Từ đường số 44 - đường số 46b
|
25
|
14
|
5,5x2
|
132
|
Võ Ngọc Hồ
(1946 - 1969)
Phù Mỹ, Bình Định
|
05
|
Đường số 41
|
Từ đường số 42 - đường số 46b
|
25
|
14
|
5,5x2
|
194
|
Đỗ Nhuận
(1922 - 1991)
Hải Dương
|
06
|
Đường số 42
|
Từ đường số 37a
- đường Võ Nguyên Giáp
|
19,5 ÷ 23
|
12
|
2÷5,5
|
660
|
Trần Lê
(1921 - 2003)
Tam Kỳ, Quảng
Nam
|
07
|
Đường số 43
|
Từ đường số 37a -đường số 38
|
23
|
12
|
5,5x2
|
179
|
Nguyễn Niệm
(1944 - 1966)
Hoài Nhơn, Bình Định
|
08
|
Đường số 44
|
Từ đường số 39 - đường số 41
|
23
|
12
|
5,5x2
|
128
|
Võ Trọng Sanh
(1934 - 1971)
Phù Mỹ, Bình Định
|
09
|
Đường số 45
|
Từ đường số 37a
- đường số 38
|
23
|
12
|
5,5x2
|
179
|
Phạm Thành
(1946 - 1969)
Hoài Nhơn, Bình Định
|
10
|
Đường số 47
|
Từ đường số 37a
- đường số 37c
|
23
|
12
|
5,5x2
|
313
|
Nguyên Hồng
(1918 - 1982)
Nam Định
|
11
|
Đường số C3A +
C3B
|
Từ đường số 42
- đường số C3C
|
28÷36
|
16÷20
|
6÷8
|
313
|
Hoàng Minh Giám
(1904 - 1995)
Hà Đông, Hà Nội
|
IV. Phường
Trần Quang Diệu: 1 tuyến đường
|
01
|
Đường Hầm Dầu
|
Từ Quốc lộ 1A -
KCN (Bờ sông
Hà Thanh)
|
18
|
|
|
2.400
|
Trần Đại Nghĩa
(1913 - 1997)
Tam Bình, Vĩnh Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tổng số 27
tuyến đường)./.