Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND thông qua quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 33/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Mai Khương |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2014/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 66/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, bao gồm:
1. Giá đất ở tại khu vực đô thị và giá đất ở tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục 1 và Khoản 7, Khoản 8 Phụ lục 6.
2. Giá đất phi nông nghiệp (trừ đất ở) trên địa bàn tỉnh được quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Phụ lục 6.
3. Giá đất nông nghiệp trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố Sóc Trăng được quy định tại các Phụ lục 2, 3, 4 và 5.
4. Giá đất ở của các hẻm chưa được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 6 được tính toán theo hệ số, vị trí về chiều sâu và chiều rộng của hẻm; tỷ lệ % giá đất tính theo chiều sâu thâm hậu của thửa đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp, nhưng mức giá trên địa bàn thành phố Sóc Trăng không được thấp hơn 150.000 đồng/m2; mức giá trên địa bàn thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm và khu vực thuộc đô thị loại IV, loại V của các huyện, thị xã không được thấp hơn 120.000 đồng/m2; mức giá trên địa bàn các xã còn lại của các huyện không được thấp hơn 100.000 đồng/m2.
5. Bảng giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ thực hiện các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2.
1. Giá đất theo Nghị quyết này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 24/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014.
Điều 3.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|