HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
20 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUYẾT ĐỊNH DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2023 TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng
7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng
11 năm 2022 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22
tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung
ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa
phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I; từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện
03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương
trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03
Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 11
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2022/NQ-HĐND ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định nguyên
tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 16
tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua phương án phân
bổ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch năm 2022 và dự kiến kế hoạch năm
2023 tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên sửa đổi, bổ sung một số
điều của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 96/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc thông qua Kế hoạch đầu
tư công tỉnh Thái Nguyên năm 2023;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc cho ý kiến về danh mục và mức
vốn bố trí cho từng dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương hỗ
trợ thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và
năm 2023 tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định danh mục dự án đầu tư công trung hạn thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2023 tỉnh
Thái Nguyên (phần tỉnh quản lý), cụ thể như sau:
1. 08 dự án đầu tư công trung hạn thuộc các Chương
trình mục tiêu quốc gia 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thái Nguyên với tổng
kế hoạch vốn là 74.561 triệu đồng (vốn ngân sách Trung ương: 64.832 triệu đồng;
vốn ngân sách địa phương: 9.729 triệu đồng). Trong đó:
a) 01 dự án đầu tư công trung hạn thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 với tổng
kế hoạch vốn là 13.808 triệu đồng (vốn ngân sách Trung ương: 12.007 triệu đồng;
vốn ngân sách địa phương: 1.801 triệu đồng);
b) 07 dự án đầu tư công trung hạn thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 với tổng kế hoạch vốn là 60.753 triệu
đồng (vốn ngân sách Trung ương: 52.825 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương:
7.928 triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo)
2. 08 dự án đầu tư công thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia năm 2023 tỉnh Thái Nguyên (bao gồm cả vốn kéo dài của năm 2022
sang năm 2023) với tổng kế hoạch vốn là 28.976 triệu đồng (vốn ngân sách
Trung ương: 25.197 triệu đồng: vốn ngân sách địa phương: 3.779 triệu đồng).
Trong đó:
a) 01 dự án đầu tư công thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2023 với tổng kế hoạch vốn năm 2023 là 5.401
triệu đồng (vốn ngân sách Trung ương: 4.697 triệu đồng; vốn ngân sách địa
phương: 704 triệu đồng);
b) 07 dự án đầu tư công thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
năm 2023 với tổng kế hoạch vốn là 23.575 triệu đồng (vốn ngân sách Trung
ương: 20.500 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương: 3.075 triệu đồng).
(Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 và các văn bản pháp luật
có liên quan.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2023/.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN THUỘC CÁC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 32/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục công trình, dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực hiện
|
Quy mô đầu tư
|
Dự kiến Tổng mức định đầu tư
|
Kế hoạch 05 năm giai đoạn 2021 - 2025
|
Chủ đầu tư/ Đơn vị thực hiện
|
Ghi chú
|
Tổng mức đầu tư (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
|
TỔNG SỐ:
|
|
|
|
74.561,06
|
64.832,00
|
9.729,06
|
74.561,00
|
64.832,00
|
9.729,00
|
|
|
A
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
|
|
I
|
Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững (Dự án 4)
|
|
|
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
|
|
1
|
Dự án hỗ trợ việc
làm bền vững (Tiểu dự án 3)
|
|
|
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
Sở Lao động- Thương binh và Xã Hội
|
|
-
|
Đầu tư, nâng cấp cơ
sở hạ tầng, kỹ thuật thông tin để hiện đại hóa thông tin thị trường lao động
gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm Tỉnh
|
2023- 2025
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hoá hệ thống thông tin thị trường
lao động, hình thành Sàn giao dịch việc làm trực tuyến, các thiết bị kết nối
trực tiếp, lưu động phục vụ tại 09 huyện, thành phố.
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
B
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
|
|
|
60.753,06
|
52.825,00
|
7.928,06
|
60.753,00
|
52.825,00
|
7.928,00
|
|
|
I
|
Dự án 6
|
|
|
|
60.753,06
|
52.825,00
|
7.928,06
|
60.753,00
|
52.825,00
|
7.928,00
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo Cụm
di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Khuôn Tát xã Phú Đình, huyện Định Hóa
|
Huyện Định Hóa
|
2023- 2024
|
Thực hiện tu bổ,
tôn tạo: Nhà sàn Bác Hồ tại đồi Nà Đình; Sân (nơi Bác Hồ và các anh em đội bảo
vệ tập thể dục); Nhà khách khuôn tát: (Nhà khách, nhà vệ sinh, khuôn viên sân
vườn); Cây đa Khuôn Tát; Suối Khuôn Tát (nơi Bác Hồ câu cá, tắm giặt); Bia di
tích đồi Nà Đình; Đường đi (đoạn từ suối Khuôn Tát vào bia di tích lịch sử đồi
Nà Đình); Hạ tầng kỹ thuật; Phòng chống mối mọt, cháy nổ,...
|
4.009,87
|
3.487,00
|
522,87
|
4.009,87
|
3.487,00
|
522,87
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
2
|
Bảo tồn làng truyền
thống dân tộc Nùng xóm Tân Đô, xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ
|
Huyện Đồng Hỷ
|
2023- 2024
|
- Bảo tồn giá trị văn
hóa vật thể: Bảo tồn, tôn tạo Đình làng; Xây mới Nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng;
Bảo tồn mẫu nhà truyền thống; Xây dựng mới nhà vệ sinh: Hạ tầng kỹ thuật tổng
thể;
- Hỗ trợ phát triển
du lịch: Thiết kế, lắp đặt biển chỉ dẫn du lịch; đường dạo nội bộ, điện chiếu
sáng, sơ đồ tour tuyến, biển hiệu phục vụ khách du lịch.
|
10.642,19
|
9.253,00
|
1.389,19
|
10.642,13
|
9.253,00
|
1.389,13
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng điểm
đến du lịch tạ xóm Bản Tèn, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ
|
Huyện Đồng Hỷ
|
2023- 2024
|
Hỗ trợ phát triển
du lịch: Hỗ trợ phục dựng cảnh quan, làm giàu tài nguyên, đường dạo nội bộ,
sơ đồ tour tuyến, biển hiệu vụ phục vụ khách du lịch.
|
1.137,00
|
989,00
|
148,00
|
1.137,00
|
989,00
|
148,00
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
4
|
Tu bổ, tôn tạo di tích
Nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh ở và làm việc tại Đồi Tin Keo xã Phú Đình, huyện Định
Hóa (1948-1954)
|
Huyện Định Hóa
|
2023- 2025
|
Tu bổ, tôn tạo di
tích nhằm phát huy giá trị di tích Nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh ở và làm việc tại
Đồi Tin Keo xã Phú Đình, huyện Định Hóa (1948-1954) gắn với phát triển du lịch
Thái Nguyên đến năm 2030
|
3.264,00
|
2.838,00
|
426,00
|
3.264,00
|
2.838,00
|
426,00
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
5
|
Bảo tồn làng truyền
thống dân tộc Tày xóm Bản Đông, xã Ôn Lương, huyện Phú Lương
|
Huyện Phú Lương
|
2023- 2025
|
- Bảo tồn giá trị
văn hóa vật thể: Xây mới Nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng: Bảo tồn mẫu nhà
truyền thống; Xây dựng mới nhà vệ sinh; Hạ tầng kỹ thuật tổng thể.
- Hỗ trợ phát triển
du lịch: Thiết kế, lắp đặt biển chỉ dẫn du lịch; đường dạo nội bộ, điện chiếu
sáng, sơ đồ tour tuyến, biển hiệu phục vụ khách du lịch.
|
9.000,00
|
7.825,00
|
1.175,00
|
9.000,00
|
7.825,00
|
1.175,00
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
6
|
Bảo tồn làng truyền
thống dân tộc Sán Chỉ xóm Đồng Kệu, xã Phú Đình, huyện Định Hóa
|
Huyện Định Hóa
|
2023- 2025
|
- Bảo tồn giá trị
văn hóa vật thể: Xây mới Nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng; Bảo tồn mẫu nhà
truyền thống; Xây dựng cổng làng; Xây dựng mới nhà vệ sinh: Hạ tầng kỹ thuật
tổng thể.
- Hỗ trợ phát triển
du lịch: Thiết kế, lắp đặt biển chỉ dẫn du lịch; đường dạo nội bộ, điện chiếu
sáng, sơ đồ tour tuyến, biển hiệu phục vụ khách du lịch.
|
10.700,00
|
9.304,00
|
1.396,00
|
10.700,00
|
9.304,00
|
1.396,00
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
7
|
Tu bổ, tôn tạo di tích
Nhà tù Chợ Chu, thị trấn chợ Chu, huyện Định Hoá
|
Huyện Định Hóa
|
2023- 2025
|
Tu bổ, tôn tạo di
tích Nhà tù Chợ Chu, thị trấn chợ Chu, huyện Định Hóa gắn với phát triển du lịch
Thái Nguyên đến năm 2030
|
22.000,00
|
19.129,00
|
2.871,00
|
22.000,00
|
19.129,00
|
2.871,00
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA NĂM 2023 TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số: 32/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Danh mục công trình, dự án
|
Địa điểm xây dựng
|
Thời gian thực hiện
|
Quy mô đầu tư
|
Dự kiến Tổng mức định đầu tư
|
Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021-2025
|
Phân bổ chi tiết các năm
|
Chủ đầu tư/Đơn vị thực hiện
|
Tổng mức đầu tư (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Tổng
|
Trong đó:
|
Tổng
|
Nguồn vốn giao năm 2023 (bao gồm cả vốn của năm 2022
kéo dài sang năm 2023)
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
Trong đó
|
Năm 2022 kéo dài sang năm 2023
|
Năm 2023
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương (cấp tỉnh)
|
|
TỔNG SỐ:
|
|
|
|
74.561,06
|
64.832,00
|
9.729,06
|
74.561,00
|
64.832,00
|
9.729,00
|
28.976,00
|
25.197,00
|
3.779,00
|
12.160,00
|
10.574,00
|
1.586,00
|
16.816,00
|
14.623,00
|
2.193,00
|
|
A
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
|
|
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
5.401,00
|
4.697,00
|
704,00
|
1.197,00
|
1.041,00
|
156,00
|
4.204,00
|
3.656,00
|
548,00
|
|
I
|
Dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững (Dự án 4)
|
|
|
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
5.401,00
|
4.697,00
|
704,00
|
1.197,00
|
1.041,00
|
156,00
|
4.204,00
|
3.656,00
|
548,00
|
|
1
|
Dự án hỗ trợ việc
làm bền vững (Tiểu dự án 3)
|
|
|
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
5.401,00
|
4.697,00
|
704,00
|
1.197,00
|
1.041,00
|
156,00
|
4.204,00
|
3.656,00
|
548,00
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
-
|
Đầu tư, nâng cấp cơ
sở hạ tầng, kỹ thuật thông tin để hiện đại hóa thông tin thị trường lao động
gắn với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Trung tâm dịch vụ việc làm Tỉnh
|
2023- 2025
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường
lao động, hình thành Sàn giao dịch việc làm trực tuyến, các thiết bị kết nối
trực tiếp, lưu động phục vụ tại 09 huyện, thành phố.
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
13.808,00
|
12.007,00
|
1.801,00
|
5.401,00
|
4.697,00
|
704,00
|
1.197,00
|
1.041,00
|
156,00
|
4.204,00
|
3.656,00
|
548,00
|
B
|
Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
|
|
|
60.753,06
|
52.825,00
|
7.928,06
|
60.753,00
|
52.825,00
|
7.928,00
|
23.575,00
|
20.500,00
|
3.075,00
|
10.963,00
|
9.533,00
|
1.430,00
|
12.612,00
|
10.967,00
|
1.645,00
|
|
1
|
Dự án 6
|
|
|
|
60.753,06
|
52.825,00
|
7.928,06
|
60.753,00
|
52.825,00
|
9.928,00
|
23.575,00
|
20.500,00
|
3.075,00
|
10.963,00
|
9.533,00
|
1.430,00
|
12.612,00
|
10.967,00
|
1.645,00
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo Cụm di
tích Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Khuôn Tát, xã Phú Đình, huyện Định Hóa
|
Huyện Định Hóa
|
2023-2024
|
Thực hiện tu bổ,
tôn tạo: Nhà sàn Bác Hồ tại đồi Nà Đình; Sân (nơi Bác Hồ và các anh em đội bảo
vệ tập thể dục); Nhà khách khuôn tát; (Nhà khách, nhà vệ sinh, khuôn viên sân
vườn); Cây đa Khuôn Tát; Suối Khuôn Tát (nơi Bác Hồ câu cá, tắm giặt); Bia di
tích đồi Nà Đình; Đường đi (đoạn từ suối Khuôn Tát vào bia di tích lịch sử đồi
Nà Đình); Hạ tầng kỹ thuật; Phòng chống mối mọt, cháy nổi,...
|
4.009,87
|
3.487,00
|
522,87
|
4.009,87
|
3.487,00
|
522,87
|
4.009,87
|
3.487,00
|
522,87
|
2.913,00
|
2.533,00
|
380,00
|
1.096,87
|
954,00
|
142,87
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Bảo tồn làng truyền
thống dân tộc Nùng xóm Tân Đô, xã Hòa Bình, huyện Đồng Hỷ
|
Huyện Đồng Hỷ
|
2023-2024
|
- Bảo tồn giá trị văn
hóa vật thể: Bảo tồn, tôn tạo Đình làng; Xây mới Nhà sinh hoạt văn hóa cộng đồng;
Bảo tồn mẫu nhà truyền thống; Xây dựng mới nhà vệ sinh; Hạ tầng kỹ thuật tổng
thể;
- Hỗ trợ phát triển
du lịch: Thiết kế, lắp đặt biển chỉ dẫn du lịch; đường dạo nội bộ, điện chiếu
sáng, sơ đồ tour tuyến, biển hiệu phục vụ khách du lịch.
|
10.642,19
|
9.253,00
|
1.389,19
|
10.642,13
|
9.253,00
|
1.389,13
|
9.343,13
|
8.124,00
|
1.219,13
|
8.050,00
|
7.000,00
|
1.050,00
|
1.293,13
|
1.124,00
|
169,13
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
Đầu tư xây dựng điểm
đến du lịch tại xóm Bản Tèn, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ
|
Huyện Đồng Hỷ
|
2023-2024
|
Hỗ trợ phát triển
du lịch: Hỗ trợ phục dựng cảnh quan, làm giàu tài nguyên, đường dạo nội bộ,
sơ đồ tour tuyến, biển hiệu vụ phục vụ khách du lịch
|
1.137,00
|
989,00
|
148,00
|
1.137,00
|
989,00
|
148,00
|
1.137,00
|
989,00
|
148,00
|
0,00
|
|
|
1.137,00
|
989,00
|
148,00
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
Tu bổ, tôn tạo di
tích Nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh ở và làm việc tại Đồi Tỉn Keo xã Phú Đình, huyện
Định Hóa (1948-1954)
|
Huyện Định Hóa
|
2023-2025
|
Tu bổ, tôn tạo di
tích nhằm phát huy giá trị di tích Nơi Chủ tịch Hồ Chí Minh ở và làm việc tại
Đồi Tỉn Keo xã Phú Đình, huyện Định Hóa (1948-1954) gắn với phát triển du lịch
Thái Nguyên đến năm 2030
|
3.264,00
|
2.838,00
|
426,00
|
3.264,00
|
2.838,00
|
426,00
|
2.300,00
|
2.000,00
|
300,00
|
0,00
|
|
|
2.300,00
|
2.000,00
|
300,00
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|