HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2023/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
28 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN, QUẢN LÝ SỬ DỤNG VÀ QUYẾT
TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 411/TTr-UBND
ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định
định mức xây dựng dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang; Báo cáo thẩm tra số 91/BC-KTNS ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này định định mức
xây dựng dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
b) Các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh thuộc nội dung triển
khai của các Chương trình khoa học và công nghệ theo các Quyết định phê duyệt của
Thủ tướng Chính phủ trong từng giai đoạn được áp dụng quy định tại Nghị quyết
này và các quy định tài chính đặc thù (nếu có).
c) Các nội dung chi từ nguồn
kinh phí đối ứng của tỉnh Kiên Giang để triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp Quốc Gia, cấp Bộ được thực hiện theo định mức tương ứng tại
Nghị quyết này.
d) Các nguồn vốn khác ngoài
ngân sách nhà nước huy động để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh thì khuyến khích áp dụng định mức theo Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhiệm vụ; cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ có sử dụng
ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng định mức lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Các định mức lập dự toán quản
lý sử dụng và quyết toán kinh phí quy định tại Nghị quyết này là định mức tối
đa áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Những nội dung khác có liên
quan đến lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh không quy định tại
Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC
ngày 10 ngày 01 tháng 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác
xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước.
Điều 3. Định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
1. Dự toán chi thù lao tham gia
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tiền thù lao cho các chức danh
hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số
tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với
chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh là 30 triệu đồng/người/tháng
và đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở là 20
triệu đồng/người/tháng; đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác (thư ký
khoa học; thành viên chính; thành viên; kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ) mức
chi thù lao không quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Dự toán chi hội nghị, hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế
(đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu:
Thực hiện theo các quy định tại
Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn
ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND ngày ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Nghị quyết
số 228/2019/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Kiên Giang và chế độ tiếp khách trong nước và Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều 6
Nghị quyết số 228/2019/NQ-HĐND và các quy định hiện hành của Nhà nước. Ngoài
ra, Nghị quyết này quy định định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội
thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như sau:
Đơn
vị tính: (1.000 đồng)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Người/buổi
|
1.600
|
1.200
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
Người/buổi
|
400
|
300
|
3
|
Trình bày báo cáo khoa học tại
hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.400
|
1.800
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan
tổ chức hội thảo đề nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo cáo
|
1.200
|
900
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
Người/ buổi
|
250
|
200
|
3. Dự toán chi điều tra, khảo sát
thu thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
163/2018/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang
quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
4. Dự toán chi họp tự đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ
sở số lượng thành viên tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi cho
Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
quy định tại số thứ tự II của bảng biểu tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị quyết
này.
5. Dự toán chi quản lý chung
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản
lý chung phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ
khoa học và công nghệ tại tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ khoa học và công nghệ bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước nhưng không quá 200 triệu đồng/nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và không quá 150 triệu đồng/nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở.
6. Chi trả dịch vụ thuê ngoài
phục vụ hoạt động nghiên cứu, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục vụ
hoạt động nghiên cứu và các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh (nếu có): Thực hiện dự toán
theo thuyết minh hoặc theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 4. Một
số nội dung, định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng
tư vấn khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn
vị tính: (1.000 đồng)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp cơ sở
|
I
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.200
|
900
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành
viên Hội đồng
|
|
800
|
600
|
|
Thư ký khoa học; Thư ký hành
chính
|
|
250
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
150
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
550
|
400
|
3
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu
đặt hàng đối với các nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
0
|
0
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
550
|
400
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành
viên Hội đồng
|
|
400
|
300
|
II
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tư vấn đánh
giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
1
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.450
|
1.100
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành
viên Hội đồng
|
|
1.200
|
900
|
|
Thư ký khoa học; Thư ký hành
chính
|
|
250
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
150
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
550
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
800
|
600
|
III
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý
các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng
|
Chuyên gia
|
1.200
|
900
|
IV
|
Chi thù lao ý tưởng đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh được cấp thẩm quyền duyệt
|
01 ý tưởng đề xuất nhiệm vụ
|
2.000
|
|
b) Dự toán chi hoạt động của
các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng không quá 50% mức
chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quy định tại số thứ tự II của bảng biểu tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Các nội dung chi khác được
xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện
hành của pháp luật (nếu có).
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định
kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
Đơn
vị tính: (1.000 đồng)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Tổ trưởng Tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
800
|
600
|
2
|
Thành viên Tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
550
|
400
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
250
|
200
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
200
|
150
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động
của tổ thẩm định kinh phí được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng
công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
3. Định mức xây dựng dự toán chi
thuê chuyên gia tư vấn độc lập: Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc
lập được tính không quá 5 lần tổng mức chi thù lao của Chủ tịch Hội đồng và chi
nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng và do cơ quan có thẩm
quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm.
4. Dự toán chi công tác kiểm
tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm
tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ.
a) Dự toán chi công tác phí cho
đoàn kiểm tra đánh giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số
90/2017/NQ-HĐND.
b) Dự toán chi thù lao cho Hội
đồng đánh giá trong quá thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; đánh giá sau
khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được áp dụng không
quá 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định tại số thứ tự II của bảng biểu tại điểm a khoản
1 Điều này.
5. Chi hội nghị, hội thảo khoa
học phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu
có) thực hiện theo quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 2 Điều 3
Nghị quyết này.
6. Đối với các Chương trình
khoa học và công nghệ cấp tỉnh có thành lập các Ban Chủ nhiệm chương trình theo
Quyết định của tỉnh: Mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chủ nhiệm
áp dụng theo mức chi của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh quy định tại số thứ tự II
của bảng biểu tại điểm a khoản 1 Điều này.
7. Các khoản chi khác liên quan
trực tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định
hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn
ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh và nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ thực hiện trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc
thời gian thực hiện nhiệm vụ.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì áp dụng thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
mới ban hành.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa X, Kỳ họp thứ Hai mươi thông qua ngày 26 tháng 12
năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 01 năm 2024./.