HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2016/NQ-HĐND
|
Nam
Định, ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH
NAM ĐỊNH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước, ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
266/2016/UBTVQH14, ngày 4 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về
việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 188/TTr-UBND,
ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn
Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nam Định
năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý
kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này “Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nam Định năm 2017”.
Điều 2. Nghị quyết này được áp dụng trong năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn
định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ ba thông qua
ngày 14 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Như Điều 3, Điều 4;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND TP Nam Định;
- HĐND, UBND các huyện;
- Báo Nam Định; Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ, Website
tỉnh;
- Lưu: VT VP HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Chung
|
ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NAM ĐỊNH NĂM
2017
(Kèm
theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
I. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, các đơn vị thuộc tỉnh:
1. Định mức phân bổ dự toán chi
quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể ở tỉnh:
Đơn
vị: Triệu đồng/biên chế/năm
Số
biên chế
|
Định
mức phân bổ năm 2017
|
- Từ 71 biên chế trở lên
|
26
|
- Từ 51 đến 70 biên chế
|
28
|
- Từ 31 đến 50 biên chế
|
30
|
- Dưới 31 biên chế
|
32
|
1.1. Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm: Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy cơ quan; chi nghiệp vụ hàng năm và
các khoản mua sắm sửa chữa thường xuyên; tăng lương định kỳ; kinh phí thực hiện
công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; kinh phí trích lập quỹ thi
đua khen thưởng của cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính Phủ.
- Không bao gồm: Tiền lương, phụ
cấp và các khoản đóng góp theo lương; chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất; mua sắm
tài sản cố định có số lượng lớn hoặc giá trị lớn, nâng cấp cơ sở vật chất quy
mô lớn; kinh phí chi cho các nhiệm vụ này thực hiện theo quyết định cụ thể, các
dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí chi hoạt động công tác
Đảng của tổ chức Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư
trung ương Đảng; kinh phí đảm bảo hoạt động cơ quan Đảng cấp tỉnh theo Quy định
số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng; kinh phí để chi
chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên của Tỉnh ủy, các Đảng ủy khối
theo Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương; phụ
cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo
hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp trách nhiệm đối với báo cáo viên theo hướng
dẫn số 06-HD/BTCTW-BTGTW; kinh phí chi phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp công vụ,
thâm niên nghề, trang phục đối với Thanh tra, Kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y,
kiểm soát đê điều và cán bộ kiểm tra Đảng theo quy định; phụ cấp kiêm nhiệm cho
cán bộ hội cựu chiến binh; kinh phí cho dân quân tự vệ ở các cơ quan; chi tiếp
dân, xử lý đơn thư tố cáo...
1.2. Đối với dự toán chi của Văn phòng
Tỉnh ủy và các Ban của Đảng, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh,
các đoàn thể chính trị xã hội được tính theo định mức và các nhiệm vụ chi đặc
thù của các cơ quan này.
1.3. Ngoài định mức trên, các cơ quan
Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy, Thanh tra tỉnh, Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Kiểm
lâm và cán bộ làm công tác thanh tra của các sở, ban, ngành được bổ sung kinh
phí chi phụ cấp ưu đãi nghề, thâm niên nghề và trang phục theo quy định.
2. Định mức phân bổ dự toán chi các
sự nghiệp do tỉnh quản lý:
- Định mức phân bổ dự toán chi đối với
các hoạt động sự nghiệp, ngoài chi lương và các khoản có tính chất lương, phân
bổ dự toán chi ngân sách cho hoạt động của ngành, đơn vị đảm bảo không thấp hơn
so với dự toán năm 2016; tăng chi cho các hoạt động, nhiệm vụ giao thêm, nhiệm
vụ mới, biên chế tăng thêm và tăng bình quân chung theo khả năng ngân sách năm
2017.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công
lập trong các lĩnh vực thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Mức
kinh phí ngân sách cấp để chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị sự nghiệp trên
cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn
thu phí và các nguồn thu khác của mình để dành nguồn ưu tiên bố trí cho những
đơn vị hoạt động chủ yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước.
- Đối với chi sự nghiệp giáo dục:
Đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) tối đa 82%,
chi cho hoạt động giảng dạy và học tập tối thiểu 18% (chưa kể nguồn thu học
phí). Tỷ lệ này chỉ áp dụng đối với năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách
2017-2020; từng năm trong thời kỳ ổn định Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ quyết định
phù hợp với khả năng ngân sách và điều kiện thực tế của địa phương.
Bố trí kinh phí sự nghiệp giáo dục để
thực hiện các đề án phát triển giáo dục của tỉnh; đối ứng chương trình mục tiêu
theo quy định trung ương; chi thưởng thi đua toàn ngành theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; kinh
phí tăng cường cơ sở vật chất các trường học...
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành có trách
nhiệm công khai, minh bạch mức kinh phí cấp cho đơn vị trực thuộc.
II. Định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách cho các huyện, thành phố:
1. Định mức phân bổ dự toán chi
quản lý hành chính:
1.1. Chi quản lý hành chính cấp
huyện:
Định mức phân bổ dự toán ngân sách chi
quản lý hành chính bao gồm: Quản lý nhà nước, kinh phí Đảng, đoàn thể ở cấp huyện
là: 32 triệu đồng/biên chế/năm;
a) Định mức phân bổ nêu trên:
- Đã bao gồm: Các khoản chi hành chính
phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy của cơ quan; chi nghiệp vụ hàng năm
và các khoản mua sắm sửa chữa thường xuyên; tăng lương định kỳ; kinh phí trích
lập Quỹ thi đua khen thưởng của cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính Phủ.
- Không bao gồm: Tiền lương, phụ
cấp và các khoản đóng góp theo lương; chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất; mua sắm
tài sản cố định có số lượng lớn hoặc giá trị lớn, nâng cấp cơ sở vật chất quy
mô lớn; kinh phí chi cho các nhiệm vụ này thực hiện theo quyết định cụ thể, các
dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phân bổ chi quản lý hành chính cho
ngân sách các huyện, thành phố theo tiêu chí dân số là: 15.000 đồng/người dân/năm
để đảm bảo kinh phí chi hoạt động của huyện ủy, thành ủy theo Quy định 788-QĐ/TU
ngày 05/11/2009 của Thường vụ Tỉnh ủy; kinh phí chi hoạt động công tác Đảng của
tổ chức Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư trung
ương Đảng; kinh phí để chi chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên theo
Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương và các chế
độ đặc thù đối với các cơ quan: Huyện ủy, Thành ủy, HĐND huyện, thành phố, UBND
huyện, thành phố; chi phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân và hoạt động của Hội
đồng nhân dân các huyện, thành phố; phụ cấp báo cáo viên theo hướng dẫn số
06-HD/BTCTW-BTGTW; hỗ trợ cộng tác viên dư luận xã hội theo hướng dẫn số
167-HD/BTGTW ngày 26/12/2015 của Ban tuyên Giáo Trung ương; trang phục cho cán
bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra; hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo Quyết định số 33/2014/QĐ-TTg ngày
28/5/2014...
1.2. Chi quản lý hành chính ở cấp
xã:
a) Định mức phân bổ dự toán ngân sách
chi quản lý hành chính bao gồm: Quản lý nhà nước, Hội đồng nhân dân, kinh phí
Đảng, đoàn thể chính trị xã hội cấp xã (chưa bao gồm cán bộ không chuyên trách)
tính bình quân: 1.850 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
- Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
+ Tiền lương, các khoản có tính
chất lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương của cán bộ và công
chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính
phủ và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; Kinh phí chi hoạt
động công tác Đảng của tổ chức Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012
của Ban Bí thư trung ương Đảng; kinh phí để chi chế độ phụ cấp trách nhiệm đối
với cấp ủy viên theo Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành
Trung ương; chi phụ cấp đại biểu Hội đồng nhân dân và hoạt động của Hội đồng
nhân dân xã, phường, thị trấn; chi nghiệp vụ và các khoản mua sắm, sửa chữa
thường xuyên;
+ Kinh phí cho hoạt động của Ban Thanh
tra nhân dân các xã, phường, thị trấn theo Thông tư liên tịch số 40/2006/TTLT-BTC-UBTWMTTQVN-TLĐLĐ
ngày 12/5/2006 của Bộ Tài chính, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam. Kinh phí đảm bảo cho chi hoạt động thường xuyên của
quản lý hành chính cấp xã.
- Định mức trên không bao gồm các nhiệm
vụ chi mua sắm tài sản cố định có số lượng lớn hoặc có giá trị lớn, nâng cấp cơ
sở vật chất quy mô lớn.
b) Ngoài định mức trên, tính bổ sung
kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp, mua thẻ BHYT (4,5%) cho cán bộ không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, xóm, tổ dân phố theo định mức quy định
tại Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 30/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh và
kinh phí trích nộp Bảo hiểm xã hội cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014. Bố trí đủ 100% kinh phí chi phụ cấp cho
cán bộ là Thường trực Mặt trận Tổ quốc, Ban thường vụ các đoàn thể chính trị cấp
xã (phụ nữ, nông dân, cựu chiến binh, đoàn thanh niên); trưởng ban công tác mặt
trận, bí thư chi đoàn, chi hội trưởng: hội phụ nữ, hội cựu chiến binh, hội nông
dân ở thôn (xóm), tổ dân phố theo Nghị quyết số 108/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008;
Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 08/12/2011 và Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND
ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp
giáo dục:
2.1. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp giáo dục cấp huyện:
a) Đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương,
phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn) tối đa 82%, chi cho hoạt động giảng dạy và học
tập tối thiểu 18% (chưa kể nguồn thu học phí). Tỷ lệ này chỉ áp dụng đối với
năm 2017, năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020; từng năm trong thời kỳ
ổn định Hội đồng nhân dân tỉnh sẽ quyết định phù hợp với khả năng ngân sách và
điều kiện thực tế của địa phương.
b) Bố trí kinh phí chi sự nghiệp giáo
dục cho cấp huyện, thành phố để chi khen thưởng theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính Phủ; tăng
lương định kỳ của giáo viên các cấp học; kinh phí mua sách pháp luật, đưa tin
học vào nhà trường, sửa chữa thường xuyên... cho các trường công lập theo mức
bình quân: 20 triệu đồng/trường mầm non; 30 triệu đồng/trường tiểu học; 40
triệu đồng/trường trung học cơ sở.
2.2. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp giáo dục cho ngân sách xã, phường, thị trấn theo mức bình quân 70
triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp
đào tạo và dạy nghề:
3.1. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp đào tạo và dạy nghề cấp huyện:
a) Định mức phân bổ đối với các
huyện, thành phố theo dân số (không kể dân số từ 1 đến 18 tuổi): 13.000
đồng/người dân/năm.
Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp
đào tạo bao gồm: trung tâm chính trị, hỗ trợ đào tạo cán bộ theo chế độ quy
định,...
b) Ngoài định mức trên đối với Trung
tâm dạy nghề được bổ sung kinh phí cho hoạt động của Trung tâm theo biên chế
được giao.
3.2. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp đào tạo ngân sách cấp xã bình quân 20 triệu đồng/xã/năm.
4. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp
khoa học công nghệ cho ngân sách cấp huyện theo tiêu chí dân số là 1.800 đồng/người
dân/năm.
5. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp
y tế:
5.1. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp y tế cấp huyện theo tiêu chí dân số: 3.000 đồng/người dân/năm.
5.2. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp y tế cấp xã bình quân 30 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Định mức trên đã bao gồm chi phụ
cấp ủy viên chăm sóc sức khỏe các huyện, thành phố; hỗ trợ kinh phí hoạt động
cho các trạm y tế cấp xã để nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân.
6. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội:
6.1. Định mức phân bổ dự toán chi
đảm bảo xã hội cấp huyện
a) Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội cấp huyện theo tiêu chí dân số: 12.000 đồng/người dân/năm để chi
cho các nhiệm vụ đảm bảo xã hội, cứu trợ không thường xuyên; hỗ trợ thù lao cho
cá nhân trực tiếp chi trả chế độ, chính sách trợ giúp xã hội; kinh phí chúc
thọ, mừng thọ người cao tuổi; kinh phí trợ cấp khi thôi làm công tác đối với Cựu
chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ; kinh
phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính, hỗ trợ người nghiện ma
túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng thuộc diện miễn giảm mức đóng góp theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 8/10/2014;
công tác xã hội khác trên địa bàn cấp huyện.
b) Ngoài định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số nêu trên, chi đảm bảo xã hội được tính bổ sung kinh phí theo chế độ quy
định cho các nhiệm vụ sau:
- Kinh phí chi trợ giúp thường
xuyên, mai táng phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
của Chính phủ.
- Kinh phí chi mai táng phí đối với
Cựu chiến binh theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ; đối
tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 8/11/2005 và đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ
quốc, làm nhiệm vụ quốc tế Campuchia, giúp bạn Lào theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Kinh phí để chi thăm hỏi, động viên
các gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, anh
hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, bà mẹ Việt
Nam anh hùng, người có công giúp đỡ cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp)
vào ngày lễ, ngày Tết theo mức bình quân 300.000 đồng/gia đình/năm.
- Kinh phí đảm bảo cho Trung tâm
bảo trợ xã hội và phòng, chống tệ nạn xã hội của huyện.
6.2. Định mức phân bổ dự toán chi
đảm bảo xã hội cấp xã bình quân 50 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm để chi
các nhiệm vụ đảm bảo xã hội trên địa bàn do cấp xã đảm nhận, chi mai táng phí
cho cán bộ xã nghỉ việc...
Ngoài định mức trên, tính kinh phí để
thực hiện chi phụ cấp hàng tháng và mua BHYT đối với cán bộ xã nghỉ việc theo
Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981
của Hội đồng Bộ trưởng.
7. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp
văn hóa thông tin:
7.1. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp văn hóa thông tin đối với ngân sách huyện, thành phố theo tiêu chí
dân số:
- Đối với thành phố Nam Định: 7.500
đồng/người dân/năm,
- Đối với các huyện: 4.900
đồng/người dân/năm.
Định mức phân bổ trên đã bao gồm kinh
phí cho đội thông tin lưu động.
7.2. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp văn hóa thông tin đối với ngân sách cấp xã bình quân 35 triệu
đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Ngoài định mức trên bổ sung kinh phí
để thực hiện phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư;
mỗi thôn, xóm, tổ dân phố (cụm văn hóa dân cư): 5 triệu đồng.
8. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp
phát thanh truyền thanh:
8.1. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp phát thanh truyền thanh cấp huyện theo tiêu chí dân số là 5.350
đồng/người dân/năm.
Ngoài định mức trên các huyện có
trạm phát lại sóng truyền thanh được tính bổ sung 100 triệu đồng/huyện/năm để
chi xây dựng chương trình và sửa chữa thiết bị.
8.2. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp phát thanh truyền thanh cấp xã bình quân 15 triệu đồng/xã, phường,
thị trấn/năm.
Ngoài định mức trên, tính kinh phí chi
trả phụ cấp, mua thẻ BHYT cho cán bộ Đài phát thanh xã theo mức quy định tại Quyết
định số 15/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh và kinh phí trích nộp Bảo hiểm
xã hội.
9. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp
thể dục thể thao:
9.1. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp thể dục thể thao đối với ngân sách cấp huyện theo tiêu chí dân số:
Đối với thành phố Nam Định: 2.700 đồng/người dân/năm; Đối với các huyện: 1.750
đồng/người dân/năm.
9.2. Định mức phân bổ dự toán chi
sự nghiệp thể dục thể thao đối với ngân sách cấp xã bình quân 10 triệu đồng/xã,
phường, thị trấn/năm.
10. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp kiến thiết kinh tế:
10.1. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp kiến thiết kinh tế đối với ngân sách cấp huyện.
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Tên
sự nghiệp
|
Định
mức phân bổ
|
Sự nghiệp nông lâm thủy lợi
|
6.000
|
Sự nghiệp giao thông
|
6.000
|
Sự nghiệp kiến thiết thị chính
|
20.000
|
Sự nghiệp kinh tế khác:
|
|
- Đối với thành phố Nam Định
|
10.700
|
- Đối với các huyện
|
6.500
|
Đối với sự nghiệp nông lâm thủy lợi
tính theo dân số (Riêng thành phố Nam Định tính theo dân số nông thôn); sự
nghiệp kiến thiết thị chính phân bổ theo dân số đô thị.
b) Ngoài định mức trên, tính bổ sung
cho các nhiệm vụ sau:
- Kinh phí phòng chống bão lụt cho 3
huyện giáp biển là Hải Hậu, Giao Thủy và Nghĩa Hưng.
- Kinh phí thị chính để sửa chữa và
trả tiền điện thắp sáng đối với các huyện có đường Quốc lộ 10 và Quốc lộ 21 đi
qua.
- Kinh phí hoạt động cho Ban an toàn
giao thông các huyện, thành phố;
- Kinh phí cảnh giới tại các điểm giao
cắt đường bộ và đường sắt đối với các huyện, thành phố có đường bộ đường sắt đi
qua.
- Kinh phí chi sự nghiệp thị chính của
thành phố Nam Định để bảo vệ công viên, chăm sóc cây xanh, tu sửa hè cống, quản
lý nghĩa trang.
10.2. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp kiến thiết kinh tế đối với ngân sách cấp xã:
- Sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi bình
quân 105 triệu đồng/xã, thị trấn/năm. Trong đó đã bố trí kinh phí hoạt động của
Ban nông nghiệp
Đối với phường là 30 triệu
đồng/phường/năm.
- Sự nghiệp giao thông bình quân 70
triệu đồng/xã, thị trấn/năm.
- Sự nghiệp thị chính bình quân 100
triệu đồng/thị trấn/năm (riêng thị trấn Quất Lâm là: 200 triệu đồng, thị trấn Thịnh
Long bổ sung kinh phí đô thị loại IV).
- Sự nghiệp kinh tế khác bình quân 10
triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
11. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp hoạt động môi trường:
11.1. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp hoạt động môi trường cấp huyện:
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số: 3.000 đồng/người dân/năm;
b) Định mức phân bổ theo giá trị
sản xuất công nghiệp được tính bình quân là 250 đồng/1 triệu đồng giá trị sản
xuất công nghiệp (giá so sánh năm 2010).
b) Ngoài định mức phân bổ trên, thành
phố Nam Định được bổ sung kinh phí để chi hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý
rác thải, quản lý chất thải... của đô thị Trung tâm vùng.
11.2. Định mức phân bổ dự toán chi sự
nghiệp hoạt động môi trường cấp xã, bình quân mỗi xã 75 triệu đồng/năm; phường,
thị trấn 120 triệu đồng/năm.
Riêng khu du lịch Quất Lâm, Thịnh Long
phân bổ thêm mỗi đơn vị 170 triệu đồng/năm.
12. Định mức phân bổ dự toán chi
quốc phòng:
12.1. Định mức phân bổ dự toán chi quốc
phòng cấp huyện:
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số: 1.700 đồng/người dân/năm.
b) Bổ sung cho các huyện ven biển
để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng là 150 triệu đồng/huyện.
Định mức trên bao gồm kinh phí thực
hiện nhiệm vụ quốc phòng do ngân sách cấp huyện đảm nhận như: chi thực hiện
nhiệm vụ xây dựng và lực lượng dự bị động viên; thực hiện Luật nghĩa vụ quân
sự, công tác tuyển quân...
12.2. Định mức phân bổ dự toán chi quốc
phòng cấp xã bình quân 40 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Ngoài định mức trên, bổ sung kinh phí
để chi trả phụ cấp cho các đối tượng theo Luật dân quân tự vệ và Nghị định số
03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ.
13. Định mức phân bổ dự toán chi an
ninh:
13.1. Định mức phân bổ dự toán chi an
ninh cấp huyện:
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí dân
số:
+ Đối với thành phố Nam Định: 1.000
đồng/người dân/năm.
+ Đối với các huyện: 750 đồng/người
dân/năm.
b) Bổ sung cho các huyện ven biển, huyện
có tỷ lệ đồng bào công giáo trên 20% là 100 triệu đồng/huyện/năm.
13.2. Định mức phân bổ dự toán chi an
ninh cấp xã bình quân 50 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
Ngoài định mức trên, bổ sung kinh phí
chi phụ cấp, mua thẻ BHYT cho công an thường trực, bảo vệ dân phố theo định mức
quy định tại Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND và Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND của
Ủy ban nhân dân tỉnh; kinh phí trích nộp Bảo hiểm xã hội cho cán bộ không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn theo Luật BHXH 2014.
14. Đối với những địa phương có dân
số thấp:
Đối với các huyện có dân số dưới 100
nghìn được phân bổ thêm 30% và những huyện có dân số từ 100 - 150 nghìn dân được
phân bổ thêm 10% số chi tính theo định mức dân số nêu trên.
15. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên khác:
15.1. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên khác ngân sách cấp huyện phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,2%) tổng các khoản
chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy
định ở trên (từ mục 1 đến mục 14).
15.2. Định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên khác ngân sách cấp xã bình quân 10 triệu đồng/xã, phường, thị trấn/năm.
16. Dự phòng ngân sách:
Mức dự phòng cho ngân sách cấp
huyện, cấp xã là 2% so với tổng chi cân đối ngân sách.