Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020

Số hiệu 28/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2016
Ngày có hiệu lực 24/12/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nam Định
Người ký Trần Văn Chung
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2016/NQ-HĐND

Nam Định, ngày 14 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 266/2016/UBTVQH14, ngày 4 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình số 188/TTr-UBND, ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nam Định năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này “Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Nam Định năm 2017”.

Điều 2. Nghị quyết này được áp dụng trong năm ngân sách 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Như Điều 3, Điều 4;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND TP Nam Định;
- HĐND, UBND các huyện;
- Báo Nam Định; Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ, Website tỉnh;
- L
ưu: VT VP HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Chung

 

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2017

(Kèm theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

I. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cho các sở, ban, ngành, các đơn vị thuộc tỉnh:

1. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể ở tỉnh:

Đơn vị: Triệu đồng/biên chế/năm

Số biên chế

Định mức phân bổ năm 2017

- Từ 71 biên chế trở lên

26

- Từ 51 đến 70 biên chế

28

- Từ 31 đến 50 biên chế

30

- Dưới 31 biên chế

32

1.1. Định mức phân bổ nêu trên:

- Đã bao gồm: Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên của bộ máy cơ quan; chi nghiệp vụ hàng năm và các khoản mua sắm sửa chữa thường xuyên; tăng lương định kỳ; kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; kinh phí trích lập quỹ thi đua khen thưởng của cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính Phủ.

- Không bao gồm: Tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất; mua sắm tài sản cố định có số lượng lớn hoặc giá trị lớn, nâng cấp cơ sở vật chất quy mô lớn; kinh phí chi cho các nhiệm vụ này thực hiện theo quyết định cụ thể, các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí chi hoạt động công tác Đảng của tổ chức Đảng theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban Bí thư trung ương Đảng; kinh phí đảm bảo hoạt động cơ quan Đảng cấp tỉnh theo Quy định số 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng; kinh phí để chi chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên của Tỉnh ủy, các Đảng ủy khối theo Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24/6/2008 của Ban chấp hành Trung ương; phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan Đảng, đoàn thể chính trị xã hội theo hướng dẫn số 05-HD/BTCTW; phụ cấp trách nhiệm đối với báo cáo viên theo hướng dẫn số 06-HD/BTCTW-BTGTW; kinh phí chi phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp công vụ, thâm niên nghề, trang phục đối với Thanh tra, Kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y, kiểm soát đê điều và cán bộ kiểm tra Đảng theo quy định; phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ hội cựu chiến binh; kinh phí cho dân quân tự vệ ở các cơ quan; chi tiếp dân, xử lý đơn thư tố cáo...

1.2. Đối với dự toán chi của Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban của Đảng, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các đoàn thể chính trị xã hội được tính theo định mức và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.

1.3. Ngoài định mức trên, các cơ quan Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy, Thanh tra tỉnh, Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Kiểm lâm và cán bộ làm công tác thanh tra của các sở, ban, ngành được bổ sung kinh phí chi phụ cấp ưu đãi nghề, thâm niên nghề và trang phục theo quy định.

[...]