ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2016/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN NĂM 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND9 ngày 16
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn năm 2017 – 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 110/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bình Dương năm 2017 và giai đoạn năm 2017
- 2020.
Điều 2. Sở Tài chính tổ chức triển khai, hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn thực hiện định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn
năm 2017 - 2020 theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Bãi bỏ Quyết định số 54/2010/QĐ-UBND ngày
22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán
chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN NĂM 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
I.
ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ
1. Chi cho con người: Gồm tiền
lương, các khoản phụ cấp, đóng góp.
a) Được cấp theo quỹ lương
thực tế, không vượt quá số biên chế được giao và số lao động hợp đồng không
xác định thời hạn đối với một số chức danh theo quy định được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Đối với số biên chế chưa được
tuyển dụng so với biên chế được giao sẽ khoán theo hệ số lương 2,34 và các
khoản đóng góp theo chế độ cho mỗi biên chế chưa tuyển dụng được.
2. Chi hoạt động.
a) Cấp tỉnh
- Mức chi: 50 triệu đồng/biên chế
được giao/năm[1].
- Các tổ chức chính
trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được
giao biên chế[2]: Ðược thực hiện khoán chi theo định mức
trên đối với số biên chế được giao.
- Các đơn vị dự
toán trực thuộc sở, ban, ngành: 40 triệu đồng/biên chế/năm (tương đương
80% mức chi của đơn vị dự toán cấp I).
b) Cấp huyện[3]
- Mức chi: 45
triệu đồng/biên chế/năm.
- Khoán chi
thêm kinh phí hoạt động đối với các phòng ban có ít biên chế, cụ thể: đơn vị có
từ 6 đến 9 biên chế được tính thêm 5%; đơn vị có từ 5 biên chế trở xuống được
tính thêm 10%.
c) Cấp xã
- Mức chi: 35
triệu đồng/biên chế/năm.
II. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
Hàng năm căn cứ
nguồn thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Tuyến tỉnh:
Chi thường xuyên cho các đơn vị giáo dục công lập.
a) Quỹ tiền
lương: được cấp theo quỹ lương thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao).
b) Chi hoạt động:
- Chi cho bộ
máy:
+ Trung tâm
ngoại ngữ tin học và bồi dưỡng nghiệp vụ: 27 triệu đồng/người/năm.
+ Trung tâm
Giáo dục thường xuyên và kỹ thuật hướng nghiệp, các trường Trung học phổ thông
(THPT):
* Trường có từ
1.000 học sinh trở lên: 28 triệu đồng/người/năm,
* Trường có từ
500 đến dưới 1.000 học sinh: 26 triệu đồng/người/năm,
* Trường có dưới
500 học sinh: 24 triệu đồng/người/năm,
* Trường THPT
chuyên và THPT chất lượng cao: 30 triệu đồng/người/ năm.
- Chi cho hoạt
động giảng dạy và học tập tính trên đầu học sinh: Trung tâm Giáo dục thường
xuyên và kỹ thuật hướng nghiệp, THPT: 400.000 đồng/học sinh/năm, riêng trường
THPT chuyên: 1.000.000 đồng/học sinh/năm và trường THPT chất lượng cao là
800.000 đồng/học sinh/năm.
2. Tuyến huyện.
a) Quỹ tiền lương: được cấp theo quỹ lương thực tế (không vượt tổng số biên chế
được giao).
b) Chi hoạt động:
- Chi cho bộ máy (mầm non, tiểu học
và trung học cơ sở): 20 triệu đồng/biên chế/năm.
- Chi cho hoạt
động giảng dạy và học tập (mầm non, tiểu học và trung học cơ sở): 400.000
đồng/học sinh/năm.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ
Hàng năm căn cứ
nguồn thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Tuyến tỉnh.
a) Chi thường
xuyên cho các đơn vị:
- Quỹ tiền lương: theo Quỹ lương thực tế (không vượt tổng số biên chế được
giao) với mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động
+ Chi
cho bộ máy:
* Trường Đại học
Thủ Dầu Một:
28 triệu đồng/người/năm
* Các trường Cao đẳng:
27 triệu đồng/người/năm
* Các trường
trung cấp:
27 triệu đồng/người/năm
* Trường Chính
trị:
27 triệu đồng/người/năm
+ Chi cho hoạt
động giảng dạy và học tập:
* Trường Cao đẳng,
Đại học:
3.800.000 đồng/học sinh/năm
* Trường trung
cấp Văn hóa Mỹ thuật:
6.400.000 đồng/học sinh/năm
* Trường Chính
trị:
5.400.000 đồng/học sinh/năm
* Các trường
Trung cấp khác:
3.200.000 đồng/học sinh/năm
b) Chi cho các nội dung đào tạo
hàng năm của các ngành, chi đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phân
bổ theo thực tế phát sinh và chế độ quy định.
2. Tuyến huyện.
Trường Trung cấp nghề cấp huyện và
Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện
a) Chi cho
bộ máy:
- Quỹ tiền lương
theo số biên chế thực tế (không vượt tổng số biên chế được giao) với mức lương
cơ sở theo quy định hiện hành.
- Chi hoạt động:
30 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Chi cho hoạt động giảng dạy và học tập đối với Trường Trung cấp nghề:
3.200.000 đồng/học sinh/năm[4].
c) Chi cho hoạt động giảng dạy và
học tập đối với Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị: theo nhiệm vụ đào tạo được giao
và chế độ quy định.
IV. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ
NGHIỆP Y TẾ
1. Nguồn thu: thực hiện theo quy định.
2. Chi: chi cho con người (Quỹ tiền lương theo mức
lương cơ sở hiện hành, các khoản phụ cấp, trợ cấp) và chi hoạt động.
3. Mức phân bổ ngân sách hàng năm cho các đơn vị
để chi hỗ trợ một phần chi phí hoạt động thường xuyên mà nguồn thu chưa đảm bảo.
4. Định mức chi sự nghiệp y tế được phân bổ như
sau:
a) Công tác khám bệnh, chữa bệnh: Tính trên chi
phí phục vụ chuyên môn cho một giường bệnh theo kế hoạch được giao và quỹ lương
thực tế.
- Quỹ lương và phụ cấp đặc thù: được trang trải
từ nguồn thu theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC.
- Chi hoạt động :
+ Bệnh viện Đa khoa tỉnh: 73 triệu đồng/giường bệnh/năm[5]
+ Bệnh viện Y học cổ truyền: 51 triệu đồng/giường
bệnh/năm[6]
+ Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng: 56
triệu đồng/giường bệnh/năm[7]
Đối với giường bệnh trung cao (tuyến tỉnh) được
nhân (x) với hệ số 1,3
+ Trung tâm y tế huyện,
thị xã, thành phố: 12 triệu đồng/giường bệnh/năm, đây là mức tối đa được hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước, đối với các Trung tâm Y tế có nguồn thu sự nghiệp (thu từ
giá dịch vụ khám, chữa bệnh,…) đảm bảo được nhu cầu chi cho công tác khám, chữa
bệnh: ngân sách nhà nước không phân bổ kinh phí.
b) Công tác phòng bệnh và lĩnh vực dân số Kế hoạch
hóa gia đình
Hàng năm trên cơ sở nguồn thu sẽ tính toán để giảm
trừ phần bổ sung từ ngân sách nhà nước.
- Quỹ lương cấp theo biên chế thực tế (không vượt
số biên chế được giao).
- Hoạt động của tuyến tỉnh: 35 triệu đồng/biên
chế/năm.
- Hoạt động của tuyến huyện:
+ Công tác y tế dự
phòng và công tác dân số kế hoạch hóa gia đình
Chi hoạt động theo số
biên chế thực tế: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
+ Phòng khám đa khoa
khu vực, trạm y tế xã, phường, thị trấn:
* Phòng khám đa khoa
khu vực: 60 triệu đồng/phòng khám/năm.
* Trạm y tế: 50 triệu
đồng/trạm/năm.
c) Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh
- Quỹ lương cấp theo biên chế thực tế, không vượt
số biên chế được giao.
- Chi phí hoạt động cho một biên chế thực tế 55
triệu đồng/biên chế/năm (trong đó nguồn thu là 19 triệu đồng/ biên chế/năm).
V. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ
NGHIỆP VĂN HOÁ THÔNG TIN THỂ DỤC THỂ THAO
Hàng năm căn cứ nguồn
thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Chi cho bộ máy: Chi
tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương: được tính theo số phát sinh
thực tế; đối với số biên chế chưa tuyển dụng so với biên chế được giao
được phân bổ theo hệ số 2,34 nhân (
x ) với mức lương cơ sở hiện hành.
2. Chi hoạt động tính theo số biên chế được
giao.
a) Tuyến tỉnh: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Tuyến huyện: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
VI. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ
NGHIỆP PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH
1. Tuyến tỉnh.
Căn cứ vào tổng mức chi thường xuyên năm 2017
tính theo định mức phân bổ trên và theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ, việc phân bổ dự toán của đơn vị được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP.
2. Tuyến huyện.
Hàng năm căn cứ nguồn
thu theo quy định để giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
- Chi cho bộ máy:
chi tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương:
được tính theo số phát sinh thực tế; đối với số biên chế chưa tuyển dụng
so với biên chế được giao được phân bổ theo hệ số 2,34 nhân ( x ) với mức
lương cơ sở hiện hành
- Chi hoạt động theo số
biên chế được giao: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
VII. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI SỰ
NGHIỆP ĐẢM BẢO XÃ HỘI VÀ VĂN XÃ KHÁC
Hàng năm căn cứ nguồn
thu theo quy định để giảm trừ kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Chi cho bộ máy: Chi
tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương: được tính theo số phát sinh
thực tế; đối với số biên chế chưa tuyển dụng so với biên chế được giao
được phân bổ theo hệ số 2,34 nhân (
x ) với mức lương cơ sở hiện hành.
2. Chi hoạt động tính theo số biên chế được
giao.
a) Tuyến tỉnh: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Tuyến huyện: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
VIII. PHÂN BỔ CHI THƯỜNG
XUYÊN THUỘC CÁC LĨNH VỰC KHÁC (CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG, SỰ
NGHIỆP KINH TẾ)
Hàng năm căn cứ vào nguồn thu theo quy định để
giảm trừ phần kinh phí bố trí từ ngân sách nhà nước.
1. Chi cho bộ máy: Chi
tiền lương, phụ cấp, các khoản theo lương: được tính theo số phát sinh
thực tế; đối với số biên chế chưa tuyển dụng so với biên chế được giao
được phân bổ theo hệ số 2,34 nhân (
x ) với mức lương cơ sở hiện hành.
2. Chi hoạt động tính theo số biên chế được
giao.
a) Tuyến tỉnh: 35 triệu đồng/biên chế/năm.
b) Tuyến huyện: 30 triệu đồng/biên chế/năm.
Đối với kinh phí phân bổ cho chi các sự nghiệp
kinh tế, sự nghiệp văn xã, an ninh quốc phòng, hàng năm sẽ căn cứ vào khả năng
cân đối ngân sách, các chỉ tiêu kinh tế xã hội và yêu cầu phát triển để phân bổ
kinh phí cho phù hợp./.