HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2013/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày
18 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH BẢO VỆ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH
YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 06
năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14
tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia
về tài nguyên nước đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ khai thác tổng hợp tài
nguyên và môi trường hồ chứa thuỷ điện, thuỷ lợi;
Căn cứ Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;
Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05
tháng 10 tháng 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế
- kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 1154/QĐ-TTg ngày 28
tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 250/TTr-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc thông qua Quy hoạch
bảo vệ, khai thác và sử dụng tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030; báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc và tiếp thu ý kiến của các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng
tài nguyên nước tỉnh Yên Bái đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 như sau:
1.
Mục tiêu tổng quát
Tăng
cường hiệu quả quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên nước, phát triển bền vững
tài nguyên nước; chủ động phòng, chống suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; đáp ứng
nhu cầu nước cho các lĩnh vực đời sống, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc
phòng; góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Xử lý các nguồn gây ô nhiễm liên quan đến môi
trường nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái:
- Khu vực đô thị đến năm 2020: 100% rác thải
sinh hoạt, công nghiệp được thu gom, phân loại và xử lý; thành phố Yên Bái, thị
xã Nghĩa Lộ và các thị trấn có nhà máy xử lý rác thải hoặc bãi chôn lấp rác thải
hợp vệ sinh; 100% các bệnh viện và trung tâm y tế có hệ thống xử lý chất thải đảm
bảo quy chuẩn môi trường cho phép.
- Khu vực nông thôn đến năm 2020: 70% hộ dân cư
có nhà tiêu hợp vệ sinh; kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hóa chất và thuốc bảo
vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp; 100% các xã có bãi chứa rác thải tập
trung hoặc có hình thức quản lý rác thải sinh hoạt phù hợp theo quy định của
các Bộ, ngành Trung ương và các quy định của pháp luật.
- Khu công nghiệp, cụm công nghiệp đến năm 2020:
100% khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các cơ sở sản xuất, dịch vụ có hệ thống
xử lý nước thải, chất thải đạt quy chuẩn môi trường.
- Khu vực đầu nguồn: 100% các mỏ, cơ sở khai
thác, chế biến khoáng sản, du lịch, dịch vụ phải có khu xử lý chất thải, nước
thải và các công trình phòng hộ theo quy định. Các hoạt động đầu tư xây dựng phải
đảm bảo các quy định bảo vệ môi trường nước.
b) Đảm bảo chất lượng nước theo các mục tiêu:
- Đảm bảo chất lượng nước mặt sông, suối, ao hồ,
ngòi... theo các mục đích sử dụng nước tương ứng với các quy chuẩn môi trường
cho phép.
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải
cho phép.
- Khu vực Hồ Thác Bà: Bảo vệ sự đa dạng sinh
thái hồ Thác Bà; đảm bảo cung cấp nước để sản xuất nước sạch cho thành phố Yên
Bái và khu vực xung quanh, đảm bảo các yêu cầu cho chương trình phát triển du lịch.
c) Đảm bảo chiều sâu mực nước giới hạn có thể
khai thác đối với nước ngầm.
3. Nội dung quy hoạch
a) Quy hoạch khu hành chính dùng nước tỉnh Yên
Bái:
Phạm vi hành chính các khu dùng nước tỉnh Yên
Bái bao gồm 10 khu: Sông Chảy, Sông Thao 1, Sông Thao 2, Sông Thao 3, Ngòi Hút
1, Ngòi Hút 2, Ngòi Thia 1, Ngòi Thia 2, Ngòi Lao, Nậm Kim (Phụ lục 1 kèm
theo).
b) Quy hoạch phân bổ, khai thác tài nguyên nước:
- Quy mô khai thác sử dụng tài nguyên nước mặt
(Phụ lục 2 kèm theo).
- Quy mô khai thác sử dụng tài nguyên nước dưới
đất (Phụ lục 3 kèm theo).
c) Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước:
- Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước mặt (Phụ lục
4 kèm theo).
- Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước dưới đất (Phụ
lục 5 kèm theo).
d) Quy hoạch phòng chống và khắc phục hậu quả
tác hại do nước gây ra: lũ quét, lũ lụt, ngập úng, hạn hán thuộc các huyện, thị,
thành phố trên địa bàn tỉnh.
4. Giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp về quản lý:
- Tăng cường năng lực quản
lý tài nguyên nước các cấp, ngành.
- Tăng cường công tác quản lý và cấp phép sử dụng
tài nguyên nước.
- Tăng cường năng lực và sự tham gia của các bên
liên quan.
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao
nhận thức và khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong việc khai thác sử dụng
tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên nước, trong việc giám sát các quy định pháp luật
về tài nguyên nước.
b) Giải pháp về công nghệ:
- Đầu tư phát triển công nghệ khoa học kỹ thuật,
đưa công nghệ thông tin vào công tác quản lý.
- Khuyến khích ứng dụng những thành tựu về công
nghệ, kỹ thuật mới trong công nghiệp chế biến, khai khoáng…, cải tiến đầu tư
thay thế công nghệ lạc hậu, áp dụng các quy trình cấp nước tiên tiến để tiết kiệm
nguồn nước và sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước.
c) Các giải pháp kỹ thuật:
- Phân bổ nguồn nước theo quy mô công trình đảm
bảo không vượt quá giới hạn cho phép của từng tiểu vùng quy hoạch. Tăng cường
các biện pháp quản lý, chống thất thoát, lãng phí tài nguyên nước, nâng cao hiệu
quả khai thác sử dụng nước của các công trình, đặc biệt là các công trình thủy
lợi và cấp nước tập trung.
- Nghiên cứu xây dựng mạng quan trắc, giám sát
khai thác sử dụng tài nguyên nước trên các khu dùng nước. Phát hiện sớm các vi
phạm, đặc biệt là trong các khu vực có nguy cơ cạn kiệt nguồn nước.
- Nghiên cứu đề xuất các công trình điều hòa nguồn
nước mặt ở khu vực có nguy cơ thiếu nước trong tương lai; tăng cường điều tra,
thăm dò khả năng khai thác tài nguyên nước dưới đất.
- Làm tốt công tác bảo vệ và phát triển rừng, đặc
biệt là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn. Thực hiện điều chỉnh hợp lý để
gắn việc phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng với lưu vực các nguồn nước.
Xây dựng các đới phòng hộ vệ sinh cho các nguồn nước, trám lấp các hố, giếng
khoan không còn sử dụng. Hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu bảo vệ môi trường, thực
hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm từ nguồn thải. Theo dõi chặt chẽ lưu lượng
dòng chảy tối thiểu trên các đoạn sông, suối để bảo vệ hệ sinh thái thủy sinh,
duy trì dòng chảy môi trường.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với
các hoạt động xây dựng cơ bản, đầu tư có liên quan đến tài nguyên nước. Có kế
hoạch từng bước di rời các khu ô nhiễm trực tiếp ra khỏi các lưu vực của các
sông suối. Tu bổ các công trình, hồ chứa trọng điểm đảm bảo an toàn sẵn sàng
tham gia chống lũ. Xây dựng các hành lang thoát lũ đảm bảo an toàn hồ đập.
d) Kinh phí thực hiện:
- Đến năm 2020: 55,5 tỷ đồng; đến năm 2030: 150
tỷ đồng;
- Nguồn kinh phí thực hiện chủ yếu là ngân sách
nhà nước. Ngoài ra, huy động từ các nguồn vốn đầu tư xã hội hóa, vốn các tổ
chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Công bố công khai quy hoạch và tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch,
nếu có sự thay đổi thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 22 Luật Tài
nguyên nước năm 2012, Ủy ban nhân dân tỉnh lập điều chỉnh quy hoạch và trình Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội
đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 9 thông và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông
qua./.
PHỤ LỤC 1
PHẠM VI HÀNH CHÍNH CÁC KHU DÙNG NƯỚC TỈNH YÊN BÁI
( Ban hành kèm theo Nghị quyết Số: 28/2013/NQ-HĐND ngày
18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ
họp thứ 9)
TT
|
Tên khu
|
Phạm vi
hành chính
|
1
|
Sông Chảy
|
- Huyện Lục Yên: Thị trấn Yên Thế và các xã:
Tân Phượng, Lâm Thượng, Khánh Thiện**, Minh Chuẩn, Mai Sơn, Khai
Trung, Mường Lai, An Lạc, Minh Xuân, Tô Mậu, Tân Lĩnh, Yên Thắng, Khánh Hoà,
Vĩnh Lạc, Liễu Đô, Động Quan, Tân Lập, Minh Tiến, Trúc Lâu, Phúc Lợi, Phan
Thanh, An Phú, Trung Tâm.
- Huyện Yên Bình: Thị trấn Yên Bình, Thị trấn
Thác Bà và các xã: Xuân Long, Tích Cốc**, Cảm Nhân, Ngọc Chấn, Tân
Nguyên, Phúc Ninh, Bảo Ái, Mỹ Gia, Xuân Lai, Mông Sơn, Cảm Ân, Yên Thành, Tân
Hương, Phúc An, Bạch Hà, Vũ Linh, Đại Đồng, Vĩnh Kiên, Yên Bình, Thịnh Hưng,
Hán Đà, Phú Thịnh, Đại Minh.
|
2
|
Sông Thao* 1
|
Huyện Văn Yên: Các xã: Lang Thíp, Lâm Giang,
Châu Quế Thượng, Châu Quế Hạ, An Bình.
|
3
|
Sông Thao 2
|
Huyện Văn Yên: Thị trấn Mậu A và các xã: Quang
Minh, Đông Cuông, Mậu Đông, Ngòi A, Tân Hợp, An Thịnh, Yên Thái, Đại Sơn.
|
4
|
Sông Thao 3
|
- Thành phố Yên Bái: Các phường: Yên Thịnh,
Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học, Đồng Tâm, Nguyễn Phúc, Hồng Hà, Nam Cường,
Hợp Minh và các xã: Minh Bảo, Tuy Lộc, Tân Thịnh, Âu Lâu, Giới Phiên, Văn Tiến,
Phúc Lộc, Văn Phú, Văn Lãng.
- Huyện Trấn Yên: Thị trấn Cổ Phúc và các xã:
Tân Đồng, Tuy Lộc, Báo Đáp, Đào Thịnh, Việt Thành, Hòa Cuông, Minh Quán, Quy
Mông, Cường Thịnh, Kiên Thành, Nga Quán, Y Can, Minh Tiến, Lương Thịnh, Bảo
Hưng, Việt Cường, Minh Quân, Hồng Ca, Hưng Thịnh, Hưng Khánh, Việt Hồng, Vân
Hội.
- Huyện Văn Yên: Các xã: Yên Hưng, Xuân Ái,
Hoàng Thắng.
|
5
|
Ngòi Hút 1
|
Huyện Văn Yên: Các xã: Đông An, Xuân Tầm,
Phong Dụ Hạ, Phong Dụ Thượng.
|
6
|
Ngòi Hút 2
|
- Huyện Mù Cang Chải: Các xã: Nậm Có, Cao Phạ.
- Huyện Văn Chấn: Các xã: Tú Lệ, Nậm Búng.
|
7
|
Ngòi Thia 1
|
- Huyện Văn Yên: Các xã: Yên Hợp, Yên Phú, Đại
Phác, Viễn Sơn, Mỏ Vàng, Nà Hẩu.
- Huyện Văn Chấn: Xã An Lương.
|
8
|
Ngòi Thia 2
|
- Huyện Trạm Tấu: Thị trấn Trạm Tấu và các xã:
Túc Đán, Pá Lau, Xà Hồ, Phình Hồ, Trạm Tấu, Tà Si Láng, Pá Hu, Làng Nhì, Bản
Công, Bản Mù, Hát Lìu.
- Thị xã Nghĩa Lộ: Các phường: Pú Trạng, Trung
Tâm, Tân An, Cầu Thia và các xã: Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Nghĩa An.
- Huyện Văn Chấn: Thị trấn NT Liên Sơn, Thị trấn
NT Nghĩa Lộ và các xã: Gia Hội, Sùng Đô, Nậm Mười, Nậm Lành, Sơn Lương, Suối
Quyền, Suối Giàng, Sơn A, Phù Nham, Nghĩa Sơn, Suối Bu, Sơn Thịnh, Thanh
Lương, Hạnh Sơn, Phúc Sơn, Thạch Lương, Đồng Khê.
|
9
|
Ngòi Lao
|
Huyện Văn Chấn: Thị trấn NT Trần Phú và các
xã: Đại Lịch, Cát Thịnh, Tân Thịnh, Chấn Thịnh, Bình Thuận, Thượng Bằng La,
Minh An, Nghĩa Tâm.
|
10
|
Nậm Kim
|
Huyện Mù Cang Chải: Thị trấn Mù Cang Chải và
các xã: Hồ Bốn, Khao Mang, Mồ Dề, Chế Cu Nha, Lao Chải, Kim Nọi, La Pán Tẩn,
Dế Su Phình, Chế Tạo, Púng Luông, Nậm Khắt.
|
Ghi chú: * Theo Quyết định số
341/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về danh mục lưu vực sông nội tỉnh thì đoạn sông Hồng chảy qua địa phận tỉnh Yên
Bái có tên là sông Thao.
** Các suối, ngòi trên địa bàn xã
Khánh Thiện, huyện Lục Yên và xã Tích Cốc huyện Yên Bình có dòng chảy hướng về
sông Lô.
PHỤ LỤC 2
QUY MÔ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
( Ban hành kèm theo Nghị quyết Số: 28/2013/NQ-HĐND ngày
18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ
họp thứ 9)
Đơn vị: m3/ngày đêm
TT
|
Khu đối tượng
dùng nước
|
Nguồn nước
|
Định hướng
nhu cầu sử dụng nước mặt
|
Tổng lượng nước mặt tiềm năng
|
Tổng lượng nước mặt có thể khai thác
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I
|
LƯU VỰC SÔNG CHẢY
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lượng gia nhập từ Lào Cai
|
|
|
|
|
14.509.589
|
4.352.877
|
-
|
Trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
4.386.027
|
1.315.808
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Chảy, Ngòi
Biếc, Ngòi Đồng Lầm, Ngòi Thôn, Sông Chạp, suối Đại Cại, suối Lẩu, Nậm Chí,
Ngòi Thuồng, Suối Cây Đa, Ngòi Vông, Ngòi Song, Ngòi Hốc, Ngòi Bang, suối nhỏ,
hồ Thác Bà, hồ Làng Át và các hồ, ao, đầm khác trong khu vực.
|
12.210
|
15.001
|
15.951
|
18.895.616
|
5.668.685
|
b
|
Công nghiệp
|
|
28.013
|
34.157
|
46.804
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
204.477
|
212.782
|
225.467
|
|
|
II
|
LƯU VỰC SÔNG THAO
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Lượng gia nhập từ Lào Cai
|
|
|
|
|
52.038.356
|
15.611.507
|
-
|
Trên địa bàn tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
15.943.014
|
4.782.904
|
1
|
Khu sông Thao 1
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Thao, Ngòi
Thíp, Ngòi Khay, Ngòi Lâu, Ngòi Nhược, Ngòi Cài, suối Chạc, Ngòi Dàng, suối
nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực
|
3.209
|
2.923
|
2.923
|
53.323.014
|
15.996.904
|
b
|
Công nghiệp
|
|
1.320
|
1.326
|
2.162
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
1.320
|
20.594
|
22.336
|
|
|
2
|
Khu sông Thao 2
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Thao, Ngòi A, Ngòi Lẫm, Ngòi Giám, Ngòi Thắt, Ngòi Bục,
Ngòi Trạng, Ngòi Khai, Ngòi A, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực
|
3.475
|
4.364
|
4.882
|
56.648.219
|
16.730.531
|
b
|
Công nghiệp
|
|
8.856
|
15.433
|
17.972
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
29.822
|
30.674
|
32.830
|
|
|
3
|
Khu sông Thao 3
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Thao, Suối
Hòa Cuông, Ngòi Lâu, Ngòi Viêng, Ngòi Thấp, Ngòi Hóp, Ngòi Minh Quán, Ngòi
Rào, Ngòi Gùa, Ngòi Lâu, Mường Hồng, suối nhỏ, hồ Thác Bà và các hồ, ao, đầm
khác trong khu vực
|
20.544
|
27.921
|
34.773
|
65.965.753
|
19.237.224
|
b
|
Công nghiệp
|
|
73.897
|
92.120
|
115.039
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
120.006
|
130.371
|
136.609
|
|
|
4
|
Khu Ngòi Hút 1
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Thao, Ngòi
Hút, Khe Mang, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực
|
1.564
|
1.865
|
1.865
|
2.107.397
|
368.285
|
b
|
Công nghiệp
|
|
1.784
|
5.033
|
5.641
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
17.407
|
17.805
|
18.918
|
|
|
5
|
Khu Ngòi Hút 2
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Ngòi Hút, Nậm
Có, Nậm Păng, Nậm Búng, Nậm Chậu, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực.
|
2.310
|
2.777
|
2.777
|
1.129.863
|
338.959
|
b
|
Công nghiệp
|
|
15.411
|
15.411
|
25.411
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
22.372
|
22.987
|
24.332
|
|
|
6
|
Khu Ngòi Thia 1
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Sông Thao, Ngòi
Thia, Khe Giang Cái, Ngòi Thíp, suối Chung, Ngòi Lươn, suối nhỏ và các hồ,
ao, đầm trong khu vực.
|
2.463
|
2.937
|
2.954
|
6.654.246
|
1.707.707
|
b
|
Công nghiệp
|
|
2.984
|
2.984
|
4.924
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
26.376
|
27.025
|
28.508
|
|
|
7
|
Khu Ngòi Thia 2
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Ngòi Thia, Nậm
Đông, Nậm Pưởi, Nậm Min, suối Sùng Đô, ngòi Nhì, suối Tẳng Chon, Nậm Cò
Noòng, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực.
|
12.358
|
16.241
|
18.301
|
5.585.479
|
1.675.644
|
b
|
Công nghiệp
|
|
6.970
|
12.294
|
14.151
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
137.974
|
144.476
|
151.578
|
|
|
8
|
Khu Ngòi Lao
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Ngòi Lao, Ngòi
Pạ, Ngòi Nậm, suối Thọ, Suối Hán, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm trong khu vực
|
3.852
|
4.735
|
5.053
|
2.015.616
|
604.685
|
b
|
Công nghiệp
|
|
7.019
|
8.522
|
12.753
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
51.397
|
57.153
|
59.868
|
|
|
III
|
LƯU VỰC SÔNG ĐÀ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu Nậm Kim
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Sinh hoạt
|
Nậm Kim, Nậm
Mu, suối Háng Mào Sa, suối Háng Tầu Dê, suối Trai, suối nhỏ và các hồ, ao, đầm
trong khu vực
|
4.637
|
5.629
|
5.822
|
2.886.849
|
866.055
|
b
|
Công nghiệp
|
|
63
|
948
|
967
|
|
|
c
|
Nông nghiệp
|
|
40.225
|
44.296
|
47.068
|
|
|
PHỤ LỤC 3
QUY MÔ KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
( Ban hành kèm theo Nghị quyết Số: 28/2013/NQ-HĐND ngày
18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ
họp thứ 9)
Đơn
vị: m3/ngày đêm
TT
|
Lưu vực
|
Đối tượng dùng nước
|
Định hướng nhu cầu sử dụng
|
Trữ lượng tiềm năng
|
Trữ lượng có thể khai thác
|
Tầng chứa nước
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(4)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Sông Chảy
|
Sinh hoạt
|
12.666
|
15.554
|
16.543
|
436.563
|
130.969
|
q,
t1, d1, e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
1.431
|
1.744
|
2.390
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
16.109
|
16.763
|
17.762
|
|
|
|
2
|
Sông Thao 1
|
Sinh hoạt
|
843
|
1.010
|
1.011
|
97.560
|
29.268
|
q,
j-k, e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
1.108
|
1.143
|
1.239
|
|
|
|
3
|
Sông Thao 2
|
Sinh hoạt
|
1.919
|
2.408
|
2.691
|
88.193
|
26.458
|
q,
j-k, e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
588
|
1.024
|
1.193
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
1.631
|
1.677
|
1.795
|
|
|
|
4
|
Sông Thao 3
|
Sinh hoạt
|
7.813
|
10.620
|
13.227
|
153.721
|
46.116
|
q,
j-k, c-p, d1, e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
2.363
|
2.946
|
3.679
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
8.394
|
9.120
|
9.556
|
|
|
|
5
|
Ngòi Hút 1
|
Sinh hoạt
|
468
|
561
|
562
|
45.392
|
13.618
|
j-k,
e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
582
|
595
|
632
|
|
|
|
6
|
Ngòi Hút 2
|
Sinh hoạt
|
49
|
59
|
59
|
41.173
|
12.352
|
j-k,
e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
1.358
|
1.358
|
2.241
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
42
|
43
|
46
|
|
|
|
7
|
Ngòi Thia 1
|
Sinh hoạt
|
273
|
327
|
327
|
61.384
|
18.415
|
q,
j-k, c-p, d1, e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
2.079
|
2.079
|
3.436
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
336
|
345
|
363
|
|
|
|
8
|
Ngòi Thia 2
|
Sinh hoạt
|
3.347
|
4.401
|
4.960
|
112.107
|
33.632
|
q,
j-k, c-p, d1-2, e1
|
Công nghiệp
|
2.322
|
4.100
|
4.715
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
2.434
|
2.548
|
2.674
|
|
|
|
9
|
Ngòi Lao
|
Sinh hoạt
|
2.882
|
3.545
|
3.788
|
15.339
|
4.602
|
q,
j-k, k2, t1, c-p, d1-2, d1, e1, np - є1
|
Công nghiệp
|
948
|
1.151
|
1.723
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
2.277
|
2.532
|
2.653
|
|
|
|
10
|
Nậm Kim
|
Sinh hoạt
|
37
|
45
|
46
|
58.491
|
17.547
|
j-k
|
Công nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Nông nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
74.297
|
87.700
|
99.313
|
1.109.923
|
332.977
|
|
PHỤ LỤC 4
CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRÊN CÁC ĐOẠN SÔNG, SUỐI, NGÒI VÀ ĐẦM,
HỒ, AO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
( Ban hành kèm theo Nghị quyết Số: 28/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 9)
TT
|
Tiểu khu
(sông)
|
Mục đích sử
dụng
|
Chất lượng
nước
|
1
|
Khu sông Chảy
(Là phần nhánh của sông Chảy, bắt đầu từ xã
Tân Phượng, huyện Lục Yên đến xã Đại Minh huyện Yên Bình, trong khu bao gồm hồ
Thác Bà và các hồ, ao, đầm khác)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước
tưới tại các nhánh suối của sông Chảy (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải
cho phép trước khi đổ vào các suối nhánh của sông Chảy: Nậm Chí, Ngòi Vông,
Cây Đa,....
- Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy
sinh trên sông Chảy và hồ Thác Bà, đảm bảo chất lượng nước hồ Thác Bà cấp nước
cho thành phố Yên Bái (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước cấp cho thị trấn Yên
Bình, Thác Bà, Yên Thế, chất lượng nước Ngòi Thôn, Ngòi Đồng Lầm, hồ Làng Át
đạt loại A2.
|
2
|
Khu sông Thao1
(Là đoạn sông Thao đầu tiên trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, bắt đầu từ xã Lang Thíp huyện Văn Yên đến xã Đông An huyện Văn Yên,
trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước
tưới tại Ngòi Thíp, ngòi Khay, Ngòi Nhược, suối Chạc (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải
cho phép.
- Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy
sinh tại sông Thao (loại A2).
|
3
|
Khu sông Thao 2
(Nối tiếp khu sông Thao 1 bắt đầu từ xã Đông
An đến xã Yên Hưng huyện Văn Yên, trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải
cho phép tại các suối nhánh Ngòi Lẫm, Ngòi Giám, Ngòi Thắt, Ngòi Bục, Ngòi A,
ngòi Trạng (loại B1).
- Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy
sinh, đảm bảo cấp nước hợp vệ sinh cho thị trấn Mậu A tại sông Thao (loại
A2).
|
4
|
Khu sông Thao 3
(Tiếp nối khu sông Thao 2 từ xã Yên Hưng huyện
Văn Yên đến xã Minh Quân huyện Trấn Yên, trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt thị trấn
Cổ Phúc, đảm bảo nước cho hệ sinh thái thủy sinh và đảm bảo cấp nước sạch cho
vùng hạ du tại sông Thao(A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước
tưới tại các suối nhánh của sông Thao: Ngòi Gùa, Hòa Cuông, Minh Quán, Ngòi
Lâu,…(loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải
cho phép.
|
5
|
Khu Ngòi Hút 1
(bao gồm một phần nhánh sông Ngòi Hút đổ vào
sông Thao tại xã Đông An huyện Văn Yên, bắt đầu từ xã Phong Dụ Thượng huyện
Văn Yên, trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm )
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Môi trường
|
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước
tưới tại nhánh nhỏ tại xã Phong Dụ Thượng (loại B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải
cho phép.
- Bảo đảm chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy
sinh đoạn Ngòi Hút tiếp giáp với sông Thao chảy qua xã Đông An, Xuân Tầm,
Phong Dụ Hạ (loại A2).
|
6
|
Khu Ngòi Hút 2
(là phần thượng nguồn tiếp giáp với khu Ngòi
Hút 1 bao gồm các nhánh suối nhỏ Ngòi Hút, Nậm Có, Nậm Păng, Nậm Chậu, Nậm
Búng, trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước
tưới tại các nhánh suối: Nậm Có, Nậm Păng, Ngòi Hút,… (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải
cho phép.
|
7
|
Khu Ngòi Thia
(là sông nhánh đổ vào sông Thao bắt đầu từ xã
An Lương huyện Văn Chấn đến xã Yên Hợp huyện Văn Yên, trong khu bao gồm cả
các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy
sinh trên Ngòi Thia (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước
tưới tại các nhánh suối nhỏ đổ vảo Ngòi Thia (loại B1).
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải
cho phép.
|
8
|
Khu Ngòi Lao
(là nhánh suối bắt đầu từ xã Cát Thịnh đến xã
Chấn Thịnh huyện Văn Chấn, trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước
sinh hoạt và đảm bảo chất lượng nước cho hệ sinh thái thủy sinh trên Ngòi Lao
đoạn qua thị trấn Nông trường Trần Phú và xã Chấn Thịnh (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước
tưới tại các nhánh suối nhỏ còn lại trong khu Ngòi Lao (loại B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải
cho phép.
|
9
|
Khu Văn Chấn
(Bao gồm các nhánh suối nhỏ đổ vào Suối Ngòi
Thia, bắt đầu từ xã Bản Công đến xã Suối Quyền huyện Văn Chấn, trong khu bao
gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công Nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước
sinh hoạt các đoạn qua thị trấn Trạm Tấu, thị xã Nghĩa Lộ, thị trấn Nông trường
Liên Sơn, thị trấn Nông trường Nghĩa Lộ, yêu cầu nước sông Ngòi Thia đạt chuẩn
(loại A2).
- Các nhánh suối nhỏ đảm bảo tiêu chuẩn nước
tưới (loại B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải
cho phép.
|
10
|
Khu Nậm Kim
(là nhánh suối đổ vào sông Đà, có diện tích
lưu vực nằm trên địa bàn tỉnh Yên Bái, tiếp giáp với Ngói Hút 2 tại các xã Nậm
Khắt, Púng Luông, La Pán Tẩn, Chế Cu Nha đến xã Hồ Bốn huyện Mù Cang Chải,
trong khu bao gồm cả các hồ, ao đầm)
|
Sinh hoạt
Công nghiệp
Nông nghiệp
Thủy điện
Môi trường
|
- Đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước
sinh hoạt tại nhánh suối Nậm Kim từ thị trấn Mù Cang Chải xuôi theo phía về
sông Đà (loại A2).
- Bảo đảm chất lượng nước theo tiêu chuẩn nước
tưới tại các nhánh suối nhỏ còn lại (loại B1)
- Kiểm soát nước thải theo quy chuẩn nước thải
cho phép.
|
Ghi chú: Các tiêu chuẩn A2, B1 được lấy theo QCVN
08:2008/BTNMT.
PHỤ LỤC 5
PHÂN VÙNG BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
( Ban hành kèm theo Nghị quyết Số: 28/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 9)
Tầng chứa
nước
|
Mức độ cần
bảo vệ chất lượng/chiều sâu mực nước có thể khai thác
|
Nậm Kim
|
Sông Thao 1
|
Sông Thao 2
|
Sông Thao 3
|
Ngòi Hút
|
Ngòi Lao
|
Sông Chảy
|
Ngòi Thia
|
q
|
|
TB/15
|
TB/15
|
TB15
|
TB/15
|
|
TB/15
|
TB/15
|
qp
|
|
TB/15
|
TB/15
|
TB/15
|
TB/15
|
|
|
TB/15
|
n
|
|
TB/30
|
TB/30
|
TB/30
|
TB/30
|
|
TB/30
|
TB/30
|
k2
|
|
|
|
|
|
TB/30
|
|
|
j-k
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
|
C/50
|
t3
|
|
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
|
TB/50
|
t2-3
|
C/50
|
|
|
|
|
|
C/30
|
TH/30
|
t1
|
|
|
|
|
|
TB/30
|
TB/30
|
|
c-p
|
|
|
|
|
|
TH/50
|
|
TH/50
|
d3
|
|
|
|
|
|
TH/50
|
|
|
d1-2
|
|
|
|
|
|
TH/50
|
|
TH/50
|
d1
|
|
|
|
|
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
є – o
|
|
|
|
|
|
TB/50
|
|
|
e2
|
|
|
|
|
|
|
C/30
|
|
e1
|
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
C/50
|
np - є1
|
|
C/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
pr
|
|
C/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
TB/50
|
Ghi chú:
TH - Mức độ cần được bảo vệ chất lượng nước
dưới đất thấp;
TB - Mức độ cần được bảo vệ chất lượng nước
dưới đất trung bình;
C - Mức độ cần được bảo vệ chất lượng nước dưới
đất cao;
15; 30; 50 - Chiều sâu mực nước lớn nhất có
thể khai thác của tầng chứa nước (m);
Vùng trắng - Không tồn tại tầng chứa nước.