Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ chi thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 27/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 28/11/2023
Ngày có hiệu lực 08/12/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2023/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 28 tháng 11 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHI THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 8147/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định nội dung và mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách nhà nước để thực hiện một số nhiệm vụ chi đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 172/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định nội dung và mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách nhà nước để thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, quyết toán và thụ hưởng mức hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách nhà nước để thực hiện một số nhiệm vụ chi thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.

b) Người dân tộc thiểu số từ 15 tuổi trở lên tại 06 huyện miền núi cao (Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My và Nam Trà My) tham gia học các lớp xóa mù chữ.

Điều 2. Quy định khu vực áp dụng

1. Khu vực miền núi:

a) Khu vực miền núi thấp: Gồm các huyện: Nông Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức (trừ 03 xã khu vực III của huyện Hiệp Đức quy định tại Quyết định số 861/QĐ- TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ).

b) Khu vực miền núi cao: Gồm các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My và 03 xã khu vực III của huyện Hiệp Đức quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Khu vực đồng bằng: Gồm các huyện, thị xã, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh, Núi Thành.

Điều 3. Nội dung, mức hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1. Nội dung hỗ trợ: Chi hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ.

2. Mức hỗ trợ

a) Học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1: 500.000 đồng/học viên/kỳ học.

b) Học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2: 750.000 đồng/học viên/kỳ học.

Điều 4. Nội dung, mức hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

1. Hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, thôn: Không quá 15 triệu đồng đối với hộ gia đình và không quá 200 triệu đồng đối với thôn.

[...]