Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu 26/2013/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/12/2013
Ngày có hiệu lực 21/12/2013
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Phạm Văn Cường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2013/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 25/2010/NQ-HĐND NGÀY 17/12/2010 CỦA HĐND TỈNH LÀO CAI VỀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU NGÂN SÁCH GIỮA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN; THỜI GIAN QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN, PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 29/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 78/BC-HĐND ngày 04/12/2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 17/12/2010 của HĐND tỉnh về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Cụ thể như sau:

1. Về thời gian ổn định ngân sách: Trong 5 năm, từ năm 2011 đến năm 2015.

2. Về điều chỉnh, bổ sung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi.

 (theo Phụ lục số 01 đính kèm Nghị quyết này)

3. Về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương.

(theo Phụ lục số 02 đính kèm Nghị quyết này)

4. Về điều chỉnh, bổ sung định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương như sau:

4.1- Nội dung định mức:

 (theo Phụ lục số 03 đính kèm Nghị quyết này).

4.2- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương bao gồm chi từ nguồn ngân sách cấp từ nguồn thu để lại của các quan, đơn vị. Riêng các cơ sở khám, chữa bệnh, toàn bộ định mức chi thường xuyên từ ngân sách cấp.

4.3- Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương quy định tại Điểm 4.1, Khoản 4, Điều 1 nêu trên:

a) Đã đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đã ban hành đến 31/10/2010 nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.

b) Định mức phân b d toán chi cho c cơ quan, đơn vị, huyện, thành phố đã bao gồm kinh phí lập quthi đua khen thưởng của c cấp, c ngành, c cơ quan, đơn v theo quy định tại Ngh định s 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.

c) Đối với định mức chi sự nghiệp giáo dục: Nếu tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt các khoản phụ cấp tính chất đặc thù) lớn hơn 80% tổng số chi thì sẽ được ngân sách cấp bổ sung kinh phí hoạt động để đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) không lớn hơn 80% tổng số chi.

d) Đối với định mức chi của các cơ quan quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện: Nếu tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt các khoản phụ cấp tính chất đặc thù) lớn hơn 70% tổng số chi thì sẽ được ngân sách cấp bổ sung kinh phí hoạt động để đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khoản đóng góp theo lương (không kể phụ cấp đặc biệt và các khoản phụ cấp có tính chất đặc thù) không lớn hơn 70% tổng số chi.

đ) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế đã bao gồm: Các khoản phụ cấp và chi hoạt động của chi, Đảng bộ cơ sở; các khoản phụ cấp và chi hoạt động của lực lượng tự vệ; phụ cấp đối với cựu chiến binh của cơ quan, đơn vị; kinh phí phục vụ cho hoạt động tiếp dân; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định; chi áp dụng duy trì hệ thống quản chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, chi hoạt động của bộ phận một cửa, chi soát thủ tục hành chính của các quan hành chính nhà nước; chi cập nhật thông tin và duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử.

[...]