HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2014/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 05 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN
CỦA ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 04/2010/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các
cơ quan hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối
với các cơ quan hành chính;
Căn cứ Quyết
định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ
Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Xét Tờ
trình số 3866/TTr-UBND ngày 25/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung một số khoản của Điều 1 Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của
HĐND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
địa phương năm 2011; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 1 Nghị quyết số 04/2010/NQ- HĐND
ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2011, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b, khoản 2, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết số
04/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh như sau:
“b) Ở cấp tỉnh,
định mức phân bổ theo từng loại hình đào tạo dạy nghề của từng trường như sau:
ĐVT: triệu đồng/học sinh/năm
Nội dung
|
Định mức
|
Trường Đại học Trà Vinh
|
10,5
|
Trường Cao đẳng y tế
|
8
|
Trường Cao đẳng sư phạm
|
8
|
Trường Năng khiếu thể dục
- thể thao
|
Được phân bổ theo định mức dự toán chi quản lý hành chính của điểm a,
khoản 4, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết số 04/2010/NQ- HĐND
|
Trường Chính trị
|
Trường Trung cấp Văn hóa
nghệ thuật tỉnh
|
Trường Trung cấp nghề
|
6
|
Đào tạo Trung cấp Công an
- Quân sự
|
6
|
…”
2.
Sửa đổi, bổ sung nội dung “Tuyến điều trị” tại khoản
3, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh
như sau:
“- Tuyến điều trị:
+ Bệnh viện đa khoa tỉnh: 57
triệu đồng/giường bệnh/năm.
+ Bệnh viện Quân Dân y: 50
triệu đồng/giường bệnh/năm.
+ Bệnh viện đa khoa tuyến
huyện: 50 triệu đồng/giường bệnh/năm.
+ Bệnh viện y học dân tộc cổ
truyền: 45 triệu đồng/giường bệnh/năm.
+ Phòng khám đa khoa khu vực:
450 triệu đồng/phòng khám/năm.
+ Trạm y tế xã, phường, thị
trấn: định mức theo tiêu chí dân số cụ thể: 25.000đ/người dân/năm, đối với các
xã dưới 5.000 dân được bổ sung thêm 70 triệu đồng/trạm y tế/năm; đối với các xã
từ 5.000 dân đến 7.000 dân được bổ sung thêm 50 triệu đồng/trạm y tế/năm; riêng
các xã thuộc Chương trình 135 được bổ sung thêm 30 triệu đồng/trạm y tế/năm.
Định mức trên đã bao gồm: tiền
lương, phụ cấp ưu đãi ngành, các loại phụ cấp đặc thù theo quy định của nhà nước
các chính sách chế độ ưu tiên đối với lĩnh vực y tế và các chế độ có liên quan,
chi phòng chống dịch thường xuyên (không bao gồm chi chống dịch đột xuất); các
hoạt động nghiệp vụ, các chương trình y tế,… được ban hành trước năm 2011”.
3.
Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 4, Mục III, Điều 1 của
Nghị quyết số 04/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh như sau:
“a) Định mức phân bổ dự toán
chi quản lý hành chính:
- Phân bổ theo tiêu chí biên
chế được cấp có thẩm quyền giao, cụ thể:
+ Cấp tỉnh:
ĐVT:
Triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
- Dưới 20 biên chế
|
24,5
|
- Từ 20 đến dưới 40 biên
chế
|
23,5
|
- Từ 40 biên chế trở lên
|
22,0
|
+ Cấp huyện, thành phố:
ĐVT:
Triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung
|
Định mức
|
- Dưới 5 biên chế
|
20
|
- Từ 5 đến dưới 10 biên chế
|
19
|
- Từ 11 biên chế trở lên
|
18
|
- Định mức
phân bổ nêu trên:
+ Đã bao gồm: (1)
các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy (đã bao gồm các
khoản phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, văn
phòng phẩm, điện nước, xăng dầu….); (2) các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường
xuyên như: chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, các cuộc hội thảo, chi
quản lý ngành, lĩnh vực, chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi công tác tuyên
truyền phổ biến pháp luật, xây dựng hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp
luật, ứng dụng công nghệ thông tin, kinh phí hoạt động của Ban vì sự tiến bộ phụ
nữ…; (3) các khoản chi đoàn vào, đoàn ra, mua sắm sửa chữa thường xuyên tài sản.
+ Không bao gồm:
chi lương và các khoản có tính chất lương, các khoản phụ cấp đại biểu HĐND, phụ
cấp đặc thù theo Quy định số 3454-QĐ/TU, kinh phí đối ứng ODA, thuê trụ sở, đại
hội, chi hoạt động các Ban chỉ đạo, tổ công tác liên ngành, chi mua sắm, sửa chữa
lớn tài sản cố định,…”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm d, khoản 4, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết số
04/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh như sau:
“d) Đối với
xã, phường, thị trấn:
- Định mức
phân bổ theo loại xã, cụ thể:
+ Xã loại 1:
1.800.200.000 đồng/xã/năm.
+ Xã loại 2:
1.736.000.000 đồng/xã/năm.
+ Xã loại 3:
1.611.900.000 đồng/xã/năm.
(chi tiết nội
dung từng khoản chi theo phụ lục 1, 2, 3 đính kèm)
- Riêng các xã
phường, thị trấn có số ấp, khóm bình quân trên 8 ấp, khóm thì được bổ sung thêm
50 triệu đồng/xã/năm; có số đảng viên bình quân trên 205 đảng viên thì được bổ
sung thêm kinh phí, cụ thể như sau:
+ Số đảng viên
từ 205 - 250 : được bổ sung thêm 30 triệu đồng/xã/năm.
+ Số đảng viên
từ 251 - 300 : được bổ sung thêm 40 triệu đồng/xã/năm.
+ Trên 300 đảng
viên được bổ sung thêm 50 triệu đồng/xã/năm.
- Việc phân loại
xã, phường, thị trấn thực hiện theo Quyết định số 2089/QĐ- UBND ngày 12/11/2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phân loại xã, phường, thị trấn theo
Nghị định số 159/2005/NĐ-CP của Chính phủ.”
5. Bãi bỏ điểm b, khoản 16, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết số 04/2010/NQ-
HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh.
Điều 2. Thời gian thực
hiện: 01/01/2015 đến 31/12/2015.
Điều 3. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh khoá VIII - kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 05/12/2014 và
có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2014./.
|
CHỦ TỊCH
Sơn Thị Ánh Hồng
|
PHỤ LỤC 1
CƠ SỞ TÍNH CHI NGÂN SÁCH NĂM 2011 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
LOẠI 1
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT:
đồng
Nội dung
|
Định mức
|
- Lương CB chuyên trách,
công chức tính mức 730.000đ
|
563.224.200
|
- Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT
|
114.295.224
|
- CB không chuyên trách
tính số tuyệt đối theo NĐ 92
|
199.377.600
|
- Họat động thường xuyên
|
300.600.000
|
- Họat động sự nghiệp
|
115.000.000
|
- Phụ cấp đại biểu HĐND
|
80.100.000
|
- Hoạt động ấp, khóm (b/q
8 ấp)
|
210.240.000
|
- Nghỉ việc
|
10.269.230
|
- Trực DQTV theo QĐ
91(20.000 x 3 x 365)
|
21.900.000
|
- Phụ cấp đặc thù theo QĐ
3454
|
40.000.000
|
- Hoạt động công đoàn (1 x
50.000 x 12)
|
600.000
|
- Họat động cơ sở đảng
(bình quân 205 đảng viên / xã)
|
29.570.000
|
- Phụ cấp cấp uỷ viên( 17x
0,3 x 730.000 x12)
|
49.932.000
|
- Phụ cấp DQTV
|
27.156.000
|
- Dự phòng
|
37.935.746
|
Tổng cộng
|
1.800.200.000
|
PHỤ LỤC 2
CƠ SỞ TÍNH CHI NGÂN SÁCH NĂM 2011 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT:
đồng
Nội dung
|
Định mức
|
- Lương CB chuyên trách,
công chức tính mức 730.000đ
|
521.592.300
|
- Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT
|
108.397.992
|
- CB không chuyên trách
tính số tuyệt đối theo NĐ 92
|
199.377.600
|
- Hoạt động thường xuyên
|
288.000.000
|
- Hoạt động sự nghiệp
|
115.000.000
|
- Phụ cấp đại biểu HĐND
|
80.100.000
|
- Hoạt động ấp, khóm (b/q
8 ấp)
|
210.240.000
|
- Nghỉ việc
|
10.269.230
|
- Trực DQTV theo QĐ
91(20.000 x 3 x 365)
|
21.900.000
|
- Phụ cấp đặc thù theo QĐ
3454
|
40.000.000
|
- Hoạt động công đoàn (1 x
50.000 x 12)
|
600.000
|
- Hoạt động cơ sở đảng
(bình quân 205 đảng viên / xã)
|
29.570.000
|
- Phụ cấp cấp uỷ viên( 19x
0,3 x 730.000 x12)
|
49.932.000
|
- Phụ cấp DQTV
|
27.156.000
|
- Dự phòng
|
33.864.878
|
Tổng cộng
|
1.736.000.000
|
PHỤ LỤC 3
CƠ SỞ TÍNH CHI NGÂN SÁCH NĂM 2011 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 3
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT:
đồng
Nội dung
|
Định mức
|
- Lương CB chuyên trách,
công chức tính mức 730.000đ
|
466.557.600
|
- Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT
|
103.643.064
|
- CB không chuyên trách
tính số tuyệt đối theo NĐ 92
|
188.865.600
|
- Hoạt động thường xuyên
|
245.700.000
|
- Hoạt động sự nghiệp
|
115.000.000
|
- Phụ cấp đại biểu HĐND
|
74.844.000
|
- Hoạt động ấp, khóm (b/q
8 ấp)
|
210.240.000
|
- Nghỉ việc
|
10.269.231
|
- Trực DQTV theo QĐ
91(20.000 x 3 x 365)
|
21.900.000
|
- Phụ cấp đặc thù theo QĐ
3454
|
40.000.000
|
- Hoạt động công đoàn (1 x
50.000 x 12)
|
600.000
|
- Họat động cơ sở đảng
(bình quân 205 đảng viên / xã)
|
29.570.000
|
- Phụ cấp cấp uỷ viên( 19x
0,3 x 730.000 x12)
|
44.676.000
|
- Phụ cấp DQTV
|
27.156.000
|
- Dự phòng
|
32.878.505
|
Tổng cộng
|
1.611.900.000
|