Nghị quyết 27/2013/NQ-HĐND sửa đổi khoản thu, đối tượng và tỷ lệ phân chia khoản thu quy định tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND, 23/2011/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
Số hiệu | 27/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Lê Hữu Phúc |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/NQ-HĐND |
Quảng Trị, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ KHOẢN THU, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI TƯỢNG VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2010/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2010, NGHỊ QUYẾT SỐ 23/2011/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Xét Tờ trình số 4057/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh về việc đề nghị sửa đổi một số khoản thu quy định tại Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh khóa V, kỳ họp thứ 22; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi một số khoản thu quy định tại Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 và bổ sung đối tượng áp dụng các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách quy định tại Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh như sau:
a) Sửa đổi tên khoản thu: “Phí xăng dầu” tại Tiết 9, Tiểu mục 1.1, Mục 1, Phần I thành “Thuế bảo vệ môi trường” và “Thuế nhà, đất” tại Tiết 8, Tiểu mục 1.2, Mục 1, Phần I thành “Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp”.
b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách cho các khoản thu: Thuế bảo vệ môi trường và Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh.
STT |
Tên các khoản thu |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn |
1 |
Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu và thuế GTGT thu từ hoạt động xổ số kiến thiết): |
|
|
|
|
- Thuế GTGT thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp cổ phần có vốn của nhà nước: |
100% |
|
|
|
- Thuế GTGT thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các hợp tác xã: Trong đó: |
|
|
|
|
+ Tỉnh thu: |
100% |
|
|
|
+ Huyện, thành phố, thị xã thu: |
|
100% |
|
|
+ Xã, phường, thị trấn thu: |
|
70% |
30% |
2 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế TNDN của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế TNDN thu từ hoạt động xổ số kiến thiết): |
|
|
|
|
- Thuế TNDN thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp cổ phần có vốn của nhà nước: |
100% |
|
|
|
- Thuế TNDN thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các hợp tác xã: |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
+ Tỉnh thu: |
100% |
|
|
|
+ Huyện, thành phố, thị xã thu: |
|
100% |
|
|
+ Xã, phường, thị trấn thu: |
|
70% |
30% |
Điều 2. Giao UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định giám sát việc thực hiện Nghị quyết. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Trị khóa VI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |