Nghị quyết 66/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011 - 2015

Số hiệu 66/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 03/04/2014
Ngày có hiệu lực 11/04/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Văn Chất
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2014/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 03 tháng 4 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH THỜI KỲ 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
 KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật ban hành văn bản quy phạm của HĐND và UBND năm 2004; Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Luật thuế Bảo vệ môi trường; Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Điều 34, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Điều 10, Quyết định số 40/2010/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất;

Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 372/BC-KTNS ngày 29 tháng 3 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh; Tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh thời kỳ 2011 - 2015

A. PHÂN CẤP NGUỒN THU

I. Nguồn thu của ngân sách tỉnh

1. Thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý thu (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu; thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tại Kho bạc nhà nước huyện, thành phố đối với các khoản thanh toán khối lượng các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng).

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thuế thu nhập doanh nghiệp từ thu hoạt động xổ số kiến thiết).

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết).

4. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) cấp tỉnh; thuế thu nhập cá nhân do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục Thuế tỉnh quản lý thu và các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước; các khoản thu nhập cá nhân khác do Cục Thuế tỉnh quản lý thu.

5. Thu thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu của các doanh nghiệp do Cục thuế quản lý thu.

6. Thuế tài nguyên nước Thủy điện Hòa Bình, Thủy điện Sơn La và các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên do Cục Thuế tỉnh quản lý thu.

7. Thuế tài nguyên của các doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý thu (trừ thuế tài nguyên từ hoạt động khai thác khoáng sản).

8. Thuế môn bài của các doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý thu.

9. Tiền đền bù thiệt hại đất.

10. Thuế sử dụng đất nông nghiệp do doanh nghiệp nộp.

11. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.

12. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.

13. Thu nhập từ vốn góp của ngân sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản.

14. Các khoản phí, lệ phí nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật (trừ lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản).

15. Thu từ hoạt động sự nghiệp nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.

16. Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

17. Thu huy động vốn (theo Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN).

18. Thu phạt vi phạm an toàn giao thông.

19. Thu phạt vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.

[...]